Các nhóm động từ trong tiếng Nhật

Các nhóm động từ trong tiếng Nhật

Trong tiếng Nhật, động từ được chia ra làm 3 nhóm, bao gồm: nhóm 1, nhóm 2 và nhóm 3 là nhóm động từ bất quy tắc.

1) ĐỘNG TỪ NHÓM I
Động từ nhóm I là những động từ có đuôi là cột い<i>(trước ます<masu> tức là những chữ sau đây:
い<i>, し<shi>, ち<chi>, り<ri>, ひ<hi>, ぎ<gi>, き<ki>, に<ni>…

Ví dụ:
あそびます<asobi masu> : đi chơi
よびます<yobi masu> : gọi
のみます<nomi masu> : uống
………..
Tuy nhiên cũng có một số động từ được gọi là đặc biệt. Những động từ đó tuy có đuôi là cột い<i> nhưng có thể nó nằm trong nhóm II, hoặc nhóm III. Tuy nhiên những động từ như thế không nhiều.

Ví dụ:
あびます<abi masu> : tắm (thuộc nhóm II)
かります<kari masu> : mượn (thuộc nhóm II)
きます<ki masu> : đến (thuộc nhóm III)

2) ĐỘNG TỪ NHÓM II
Động từ nhóm II là những động từ có đuôi là cột え<e>(trước ます<masu> tức là những chữ sau đây:
え<e>, せ<se>, け<ke>, ね<ne>, て<te>, べ<be>…..

Ví dụ:
たべます<tabe masu> : ăn
あけます<ake masu> : mở
……….

3) ĐỘNG TỪ NHÓM III (Động từ bất quy tắc)

Động từ nhóm III bao gồm:

– Động từ きます<kimasu> : đến

– Động từ <shimasu>: làm

– DANH – ĐỘNG TỪ: tức là những động từ có đuôi là chữ し<shi>, và khi bỏ ます<masu> và し<shi> ra thì cái phần trước nó sẽ trở thành danh từ.

Ví dụ: bỏ ます<masu>

<benkyoushi masu>: học —————><benkyou> : việc học
べんきょうします : học —————> べんきょう : việc học
<kaimonoshi masu>: mua sắm ————–><kaimono> : sự mua sắm
かいものします : mua sắm ————–> かいもの : sự mua sắm
…….
Tuy nhiên cũng có một vài động từ cũng có đuôi là し<shi> nhưng không phải là danh động từ.

Ví dụ:
はなします<hanashi masu> : nói chuyện.
………….