Cách chia động từ thể Ta (た) trong tiếng Nhật

Cách chia động từ thể Ta (た) trong tiếng Nhật

Thể Ta「た 」là gì?

Thể 「た 」 là dạng ngắn của động từ ở dạng 「~ました」nên thể 「た 」 sẽ có ý nghĩa ở thì quá khứ.

Đây là thể được sử dụng nhiều trong văn nói thân mật, suồng sã, cũng như được sử dụng khi kết hợp trong các cấu trúc ngữ pháp.

Cách chia các dạng động từ Thể Ta「た 」

Để chia động từ sang thể   「た  」, chúng ta sẽ chia giống như cách chia của động từ khi chia sang thể 「て  」, nhưng ta sẽ thay 「て」 bằng「 た」、 thay 「で  」 bằng 「だ」

I. Cách chia động từ nhóm I

Động từ nhóm I là những động từ có kết thúc thuộc cột 「い」trước 「ます 」

Động từ có kết thúc là 「い、ち、り」trước 「ます 」 thì bỏ 「ます 」, thay 「い、ち、り」bằng「った」

Ví dụ:

かいます (mua)   =>  かっ =>かっ

まちます (đợi) => まっ =>まっ

つくります (tạo ra, làm ra) => つくっ =>つくっ

Lưu ý:  động từ đặc biệt : いきます(đi) =>いって =>いった

Động từ có kết thúc là 「み、び、に」trước 「ます 」 thì bỏ 「ます 」, thay 「み、び、に」bằng「んだ」

Ví dụ:

しにます(chết) =>  しんで  =>しんだ

あそびます(chơi) => あそんで =>あそんだ

よみます(đọc) => よんで =>よんだ

Động từ có kết thúc là 「き」trước 「ます 」 thì bỏ 「ます 」, thay 「き」bằng「いた」

Ví dụ:

およぎます(bơi) => およいで =>およいだ

Động từ có kết thúc là 「し」trước 「ます 」 thì bỏ 「ます 」, thêm 「て」thành「した」

Ví dụ:

はなします(nói) => はなして =>はなした

だします(đưa ra) => だして => だした

II. Cách chia động từ nhóm II

Động từ nhóm II là những động từ có kết thúc thuộc cột 「え」trước 「ます 」

Với động từ thuộc nhóm 2, chúng ta chỉ cần bỏ 「ます 」thêm 「た」.

Ví dụ:

たべます(ăn) =>  たべ =>たべ

きえます(biến mất) =>  きえ =>きえ

おきます(thức dậy) =>  おき =>おき

Lưu ý:

Một số trường hợp đặc biệt, mặc dù có kết thúc là cột 「い」trước 「ます 」nhưng lại là động từ nhóm 2. Chẳng hạn như:

おきます (thức dậy)    => おきた
みます ( nhìn)                 => みた
おります ( xuống xe)             => おりた
あびます ( tắm)         => あびた
おちます (đánh rơi, rụng)      => おちた
います (ở)                              => いた
できます (có thể)                  => できた
しんじます (tin tưởng)          => しんじた
かります (mượn)                   => かりた
きます (mặc)                         => きた
たります (đầy đủ)                 => たりた

Mẹo nhớ 1 số động từ đặc biệt nhóm 2 sẽ học ở sơ cấp: “Sáng thức dậy nhìn xuống thấy gái tắm  rơi bikini  bể bơi may mà có thể tin tưởng mượn mặc đủ”.

III. Các chia động từ nhóm III

Động từ nhóm III là động từ 来ます、(N)します

Với động từ thuộc nhóm 3, chúng ta chỉ cần bỏ 「ます 」thêm 「た」là được.

Ví dụ:

きます(đến) => きて =>きた

します(làm) => して =>した

べんきょうします(học) => べんきょうして =>べんひょうした