外国人 の皆さんは 日本で どんな 経験を しましたか。 Chào các bạn người nước ngoài, các bạn đã có kinh nghiệm gì ở Nhật. まず、カリナさんです。 Trước tiên, là bạn Karina. カリナさんは インドネシアから 来ました。 Bạn Karina đến từ In-đô-ne-xi-a.
B:
こんにちは。 Xin chào bạn.
A:
カリナさんは 生け花を 習ったことが ありますか。 Bạn Karina đã từng học cắm hoa chưa?
B:
いいえ。 Chưa. でも、わたしは お茶を 習ったことが あります。 Nhưng mà, tôi đã từng học trà đạo.
A:
いつですか。 Khi nào vậy?
B:
2年ぐらい まえに、友達の お姉さんに 習いました。 Tôi học với bà chị của một người bạn cách nay khoảng 2 năm. 楽しかったです。 Thật là vui.
もうすぐ夏ですね。 Sắp đến hè rồi nhỉ. 山田さんは 夏休みに 何を しますか。 Bạn Yamada làm gì vào kỳ nghỉ hè vậy?
B:
夏休みですか。 Kỳ nghỉ hè phải không ? 8月に 1週間ぐらい ありますが、いつも 両親の うちへ 帰ります。 Có khoảng 1 tuần vào tháng 8, tôi thường về nhà bố mẹ.
A:
ことしも 帰りますか。 Năm nay bạn cũng về phải không?
B:
ええ。 Vâng. 子どもと 釣りに 行ったり、山に 登ったりします。 Vừa đi leo núi vừa đi câu cá với con. クララさんの 夏休みは どうですか。 Kỳ nghỉ hè của bạn Kurara như thế nào?
A:
ことしは 9月に 家族と インドネシア のバリへ 行きます。 Năm nay tôi sẽ đi Bari ở In-đô-nê-xi-a cùng với gia đình vào tháng 9. 小さいうちを 借りて、3週間 ゆっくり休みます。 Thuê căn nhà nhỏ, nghỉ ngơi thong thả 3 tuần. 海で 泳いだり、本を 読んだりしたいです。 Vừa muốn bơi ở biển vừa muốn đọc sách.
この 町ですよ。 Là thành phố này đó. 30年 まえに、撮りました。 Đã chụp cách đây 30 năm.
A:
へえ、木が たくさん ありましたね。 Um… Có nhiều cây cối nhỉ. えっ、ここに 川が ありますね。 Có cả sông ở chỗ này nữa nhỉ.
B:
ええ、今は ありません。 Vâng, bây giờ thì không còn. 高いビルが 多くなって、 Thay vào đó là có nhiều tòa cao ốc cao tầng. 木が 少なくなりました。 Cây cối trở nên ít dần.
A:
そうですか。 Vậy à.
Đáp án: c
2 .
Đoạn hội thoại:
A:
これ、ご主人ですか。 Đây là chồng của bà phải không?
B:
ええ、結婚するまえに、撮りました。 Vâng, đã chụp trước khi kết hôn.
A:
へえ、ハンサムでしたね。髪も 長くて……。 Đẹp trai nhỉ. Tóc cũng dài nữa.
B:
でも、今はね、全然ありませんよ。 Nhưng mà, bây giờ thì hoàn toàn không như vậy nữa. それに、目が 悪くなって、 Hơn nữa, mắt trở nên kém hơn. おなかも 大きくなって……。 Bụng cũng to hơn nữa …….
A:
そうですか。 Vậy à.
B:
残念ね。 Tiếc nhỉ.
Đáp án: b
3 .
Đoạn hội thoại:
A:
これ、ご主人の 会社ですか。 Đây là công ty của chồng bà phải không ạ? 「マフー」……有名な コンピューターソフトの 会社ですね。[Mafu…… công ty phần mềm máy tính nổi tiếng nhỉ.
B:
ええ、10年まえに、作りました。 Vâng, đã thành lập cách đây 10 năm. とても 小さい会社でした。 Là công ty rất nhỏ. 社員は 2人だけでしたが、 Nhân viên chỉ có 2 người. 今は 100人に なりました。 Hiện nay đã thành 100 người.
A:
新しい製品「デルソフト」は すごいですね。 Sản phẩm mới [Dell Software] hay nhỉ.
B:
ええ。 Vâng. デルソフトは とても有名に なりました。 Dell Software đã trở nên rất nổi tiếng.
A:
そうですね。 Đúng vậy nhỉ. みんな、知っていますよ。 Mọi người, biết mà.
B:
ええ、でも、忙しくなりましたよ。 Vâng, nhưng mà trở nên bận rộn đấy. 夫は 休みが 全然ありません。 Chồng tôi không lúc nào được nghỉ ngơi.
Đáp án: a
4 .
Đoạn hội thoại:
A:
これは 20年 まえに、近くの 公園で 撮りました。 Đây là hình đã chụp ở công viên gần đây cách đây 20 năm.
B:
あっ、これ、太郎さんですね。 A, đây là bạn Taro nhỉ. たくさん 子どもが いますね。 Có nhiều bọn trẻ nhỉ.
A:
公園は いつも とても にぎやかでしたよ。 Công viên, lúc nào cũng rất nhộn nhịp đấy. でも、今はね……。 Nhưng mà, bây giờ thì …….
B:
小さい 子どもを あまり 見ませんね。 Không thấy nhiều trẻ nhỏ nhỉ.
A:
ええ、子どもが 少なく なりましたからね。 Vâng, vì trẻ em càng ngày càng ít mà. これから、日本は 大変ですよ。 Từ giờ, nước Nhật sẽ rất vất vả đấy.