いいえ、「おおきに」は 大阪の ことばで 「ありがとう」ですよ。 Không, Ookini là cảm ơn, đây là từ dùng ở Osaka.
A:
日本語は 難しいですね。 Tiếng nhật khó nhỉ.
Đáp án: ありがとう -> 大阪
3 .
Đoạn hội thoại:
A:
じゃ、失礼します。 Vậy thì, xin thất lễ.
B:
また、おいでんせい。 Mata Oidensei (Hãy đến lần nữa nhé).
A:
え、今、何と 言いましたか。 Hả? bạn vừa nói gì thế?
B:
ああ、「また、おいでんせい」ですか。 À, có phải là [Mata Oidensei] không? 「また来てください」と同じですよ。 Giống với [Mata Kitekudasai] (Hãy đến đây) đấy. 岡山の ことばです。 Đây là từ dùng ở Okayama.
A:
あ、そうですか。 À, vậy à. じゃ、また 来ます。 Vậy thì, tôi sẽ lại đến nữa.
きのう、先生は アルバイトは よくないと 言いました。 Hôm qua, giáo viên đã nói là công việc bán thời gian là không tốt. 先生の 意見について どう思いますか。 Bạn nghĩ như thế nào vế ý kiến của giáo viên. まず、リンさん。 Trước tiên, là bạn Lee.
B:
先生は わたしたちの 勉強を 心配していると 思います。 Tôi nghĩ giáo viên đang lo lắng việc học của chúng ta. わたしも アルバイトは よくないと 思います。 Ngay cả tôi cũng nghĩ rằng công việc bán thời gian là không tốt. 勉強の 時間が 少なくなりますから。 Vì thời gian học ít dần đi nên. わたしは していません。 Tôi không làm.
Đáp án: X – b
2 .
Đoạn hội thoại:
A:
カリナさんは どう 思いますか。 Bạn Karina nghĩ như thế nào?
C:
わたしは、アルバイトを したことが あります。 Tôi đã từng đi làm thêm. いろいろな 人と 日本語で 話すことが できました。 Tôi đã nói chuyện được bằng tiếng Nhật với nhiều người. 日本語が 上手に なったと 思います。 Tôi nghĩ tiếng nhật tôi trở nên giỏi hơn. ですから、アルバイトを してもいいと 思いますよ。 Vì vậy, tôi thấy làm bán thời gian cũng tốt.
Đáp án: O – c
3 .
Đoạn hội thoại:
A:
キムさんは アルバイトを していますね。 Bạn Kim có làm bán thời gian nhỉ.
D:
ええ、でも、アルバイトは よくないと 思います。 Vâng, thế nhưng tôi nghĩ công việc bán thời gian không tốt. とても 疲れますから、 Vì rất mệt. 勉強が できません。 Không thể học được. でも、1カ月に 5万円足りませんから、しなければなりません。 Thế nhưng vì không đủ 50,000 yên cho 1 tháng nên tôi phải làm.
A:
そうですか。 Vậy à. 大変ですね。 Vất vả nhỉ.
Đáp án: X – d
4 .
Đoạn hội thoại:
A:
エドさんは アルバイトを していますか。 Bạn Edo đang làm bán thời gian phải không?
E:
はい、英語を 教えています。 Vâng, tôi đang dạy tiếng anh. いろいろな 人に 会うことが できますから、楽しいですよ。 Vì có thể gặp được nhiều người nên rất vui đấy. アルバイトを しても いいと 思います。 Tôi nghĩ làm bán thời gian cũng tốt.
A:
そうですか。 Vậy à. いろいろな 意見が ありますが、 Có nhiều ý kiến nhưng mà. 問題は 時間の 使い方ですね。 Vấn đề là cách sử dụng thời gian nhỉ.
カリナさん、日本人は よく働くでしょう? Chào bạn Karina, người Nhật thường hay làm việc nhỉ?
B:
ええ、そうですね。 Vâng, đúng vậy nhỉ. 日本人は ほんとうに よく働くと 思います。 Tôi nghĩ người Nhật thật sự thường hay làm việc. 田中さんも 毎日忙しいでしょう? Bạn Tanaka mỗi ngày cũng bận rộn nhỉ?
A:
そうですね。 Đúng vậy nhỉ. 仕事は とても忙しいです。 Công việc rất là bận. 残業も 多いですよ。 Cũng tăng ca nhiều nữa đấy.
B:
そうですか。 Vậy à. 大変ですね。 Vất vả nhỉ.
Đáp án: O
2 .
Đoạn hội thoại:
A:
カリナさん、日本は 物価が 高いでしょう? Chào bạn Karina, nước Nhật vật giá cao nhỉ?
B:
ええ、わたしの 国より ずっと高いですね。 Vâng, cao hẳn so với nước của tôi nhỉ. 留学生の 生活は ほんとうに 大変です。 Cuộc sống sinh hoạt của du học sinh thật sự vất vả. 特に、食べ物が 高いですね。 Đặc biệt là thức ăn rất đắt nhỉ.
A:
そうですね。 Đúng rồi nhỉ.
B:
ええ、それから、電車や バスが 高いですね。 Vâng, kế đến là xe điện, xe buýt cũng đắt nhỉ.
A:
そうでしょう? Vậy thế à? 物価が 高いですから、日本人も 大変ですよ。 Vì vật giá cao nên người Nhật cũng vất vả lắm đấy.
Đáp án: O
3 .
Đoạn hội thoại:
A:
カリナさん、日本の 学生は よく遊ぶでしょう? Chào bạn Karina, học sinh Nhật Bản thường hay chơi nhỉ?
B:
そうですか。 Vậy à.
A:
わたしも よく遊びましたよ。 Tôi cũng thường hay chơi đấy. スポーツ、旅行、コンサート……。 Thể thao, du lịch, buổi hòa nhạc ……. 楽しかったなあ。 Thật là vui. 勉強は あまり しませんでしたね。 Học hành thì không nhiều lắm.
B:
そうですか。 Vậy à. でも、わたしの 日本人の 友達は みんな よく勉強しますよ。 Thế nhưng, bạn bè người Nhật của tôi, mọi người thường xuyên học hành đấy. レポートや 試験が たくせんありますから。 Vì có nhiều báo cáo hay thi cử.
A:
へえ、そうですか。 Hả, vậy à. わたしの 子どもも 学生ですが、よく遊びますよ。 Con của tôi cũng là học sinh nhưng mà thường hay chơi đấy.