Câu 1 : 女の人が 言った物は どれですか。
Nghe audio của bài :
Your browser does not support the audio element.
1 .
Đoạn hội thoại:
A:
どこまで ですか。 Đến đâu vậy hả?
B:
「みどり町」まで お願いします。 Làm ơn cho tôi đến [Thành phố Midori].
A:
どこで 止めますか。 Dừng ở đâu vậy?
B:
あの うちの 前で 止めてください。 Hãy dừng xe lại trước ngôi nhà đó nhé. 庭に 桜の 木が あるうちです。 Ngôi nhà có cây anh đào ở sân vườn.
A:
はい、わかりました。 Vâng, tôi đã biết rồi.
Đáp án: b
2 .
Đoạn hội thoại:
C:
チンさん、いらっしゃい。 Chào bạn Trinh, xin chào bạn.
B:
わあ、たくさん 料理が ありますね。 Wa, có nhiều món ăn nhỉ.
C:
ええ、みんなが いろいろ作って、持って来ました。 Vâng, mọi người làm và mang đến rất nhiều. 好きな 物を どうぞ。 Xin mời anh dùng món mình thích nhé.
B:
じゃ、ミラーさんが 作った料理を 食べたいです。 Vậy thì, tôi muốn ăn món mà bạn Miller nấu.
C:
この カレーですよ。 Món Cà ri này đó. どうぞ。 Xin mời.
Đáp án: a
3 .
Đoạn hội thoại:
B:
この間 撮った写真を 見せて ください。 Hãy cho tôi xem hình chụp gần đây.
C:
いつの? Khi nào?
B:
先週 いっしょに 奈良の お寺で 撮った写真です。 Hình tôi chụp chung với bạn ở chùa Nara tuần rồi.
C:
はい、これですね。 Vâng, cái này nhỉ.
Đáp án: a
4 .
Đoạn hội thoại:
B:
本が たくさん ありますね。 Có nhiều cây nhỉ. 借りても いいですか。 Tôi mượn cũng được phải không?
C:
ええ、どうぞ。 Vâng, xin mời. どんな 本が いいですか。 Có sách nào hay không?
B:
えーと、子どもが 読む本が ありますか。 Um…, có sách mà bọn trẻ đọc không? 日本語の 勉強に 役に 立つと 思います。 Tôi nghĩ sẽ có ích cho việc học tiếng nhật.
C:
じゃ、これは どうですか。 Vậy thì, cái này thấy thế nào? あまり 難しくないですよ。 Không khó lắm đâu.
Đáp án: b
Xem đáp án
Câu 2 : パーティーを しています。どの人ですか。だれですか。
Nghe audio của bài :
Your browser does not support the audio element.
1 . 佐藤 ()
Đoạn hội thoại:
A:
すみません。 Xin lỗi. 佐藤さんは どの人ですか。 Bạn Sato là người nào?
B:
佐藤さん? えーと、あの 白い服を 着ている女の人です。 Bạn Sato à? Um… là người phụ nữ mặc quần áo màu trắng đó.
A:
あ、わかりました。 A, đã hiểu rồi. ありがとうございます。 Cảm ơn.
Đáp án: h
2 . 豊田 ()
Đoạn hội thoại:
A:
豊田さんは どの 人ですか。 Bạn Toyoda là người thế nào?
B:
トンダ自動車の 社長ですね。 Là Tổng giám đốc công ty xe hơi Honda. えーと、あの ワインを 飲んでいる人です。 Um… là người uống rượu vang đó.
A:
背が 高い人ですか。 Người dáng cao phải không?
B:
いいえ、違います。 Không, không phải. 女の人と 話している人です。 Là người đang nói chuyện với người phụ nữ.
A:
ああ、わかりました。 À, tôi đã biết rồi.
Đáp án: e
3 . 小山 ()
Đoạn hội thoại:
A:
小山さんは どの人ですか。 Bạn Koyama là người thế nào?
B:
小山さんは あのドアの 前に 立っている人ですよ。 Bạn Koyma là người đứng ở đằng trước cửa ra vào đó.
A:
眼鏡を かけている人ですか。 Là người đeo mắt kiếng phải không?
B:
いいえ、その 隣に いる人です。 Không, là người ở gần kế bên đó.
A:
そうですか。 Vậy à. ありがとうございました。 Cảm ơn nhiều.
Đáp án: g
4 . 山田 ()
Đoạn hội thoại:
A:
あの 着物を 着ている女の 人を 知っていますか。 Bạn biết người phụ nữ đang mặc áo Kimono đó không?
B:
窓の 前に いる人ですか。 Là người đứng ở cánh cửa phải không?
A:
いいえ、いすに 座っている人です。 Không, người đang ngồi ghế.
B:
ああ、あの 人は 山田さん。 À, người đó là bạn Yamada. IMCの 山田さんの 奥さんです。 Là vợ của bạn Yamada của công ty IMC.
A:
ふうん。 Vâng.
Đáp án: a
5 . 松本 ()
Đoạn hội thoại:
A:
あの 花を 持っている方は どなたですか。 Người đang cầm bó hoa đó là ai vậy?
B:
窓の 前で 話している人ですか。 Người đang nói chuyện ở trước cánh cửa phải không?
A:
ええ。 Vâng.
B:
あの 方は 松本さんです。 Người đó là bạn Matsumoto. IMCの 部長です。 Trưởng phòng của công ty IMC.
A:
そうですか。 Vậy à.
Đáp án: b
Xem đáp án
Câu 3 : 女の 人は 何を しますか。
Nghe audio của bài :
Your browser does not support the audio element.
1 .
Đoạn hội thoại:
A:
今晩 食事に 行きませんか。 Tối nay đi dùng bữa không?
B:
すみません。 Xin lỗi. 今晩は ちょっと 映画に 行く約束が あります。 Tối nay tôi có hẹn đi xem phim một chút.
A:
そうですか。 Vậy à.
B:
また 今度 お願いします。 Rất mong hẹn lần sau nhé.
Đáp án: b
2 .
Đoạn hội thoại:
A:
もう 12時ですよ。 Đã 12 giờ rồi nhỉ. 昼ごはんを 食べに 行きませんか。 Cùng đi ăn cơm trưa nhé?
B:
ちょっと 銀行へ 行く用事が ありますから。 Vì tôi có việc riêng đi đến Ngân Hàng một chút nên….
A:
そうですか。 Vậy à. じゃ、また あとで。 Vậy thì, hẹn gặp bạn lần sau.
Đáp án: a
3 .
Đoạn hội thoại:
A:
出張ですか。 Bạn đi công tác à?
B:
ええ。 Vâng. 京都で 会議が あります。 Tôi có cuộc họp ở Kyoto.
A:
京都ですか。 Ở Kyoto à? いいですね。 Được đấy nhỉ. お寺や 神社へ 行くことが できますね。 Có thể đi đến chùa hay đền thần đạo.
B:
うーん。でも、とても 忙しいですから、たぶん 見る時間が ないと 思います。 Uh… Thế nhưng, vì rất bận nên tôi nghĩ có thể không có thời gian tham quan.
A:
そうですか。 Vậy à. 残念ですね。 Tiếc thật nhỉ.
Đáp án: b
Xem đáp án
Câu 4 : 最近の 子どもに ついて 話しています。ことばと 数字を 入れてください。
Nghe audio của bài :
Your browser does not support the audio element.
1 .
Đoạn hội thoại:
最 近、「体の 調子が 悪い」「すぐ疲れる」と 言うが 多くなりました。 Gần đây đã có nhiều bọn trẻ nói rằng [tình trạng sức khỏe không tốt] hoặc [ mệt ngay]. 子どもの 仕事は 遊ぶことです。 Công việc của bọn trẻ là chơi đùa. 外で よく遊ぶ 子どもは 元気です。 Bọn trẻ thường chơi ở bên ngoài thì khỏe mạnh. しかし、最近の 子どもは あまり 遊びません。 Thế nhưng, bọn trẻ gần đây không còn chơi đùa lắm. どうして 遊ばないと 思いますか。 Bạn nghĩ tại sao bọn trẻ lại không chơi đùa nữa không? この資料をちょっと見てください。 Hãy nhìn vào tài liệu này một chút.
まず、「テレビを 見る時間が 多い」が いちばん 多くて、66%です。 Trước hết, [Thời gian xem ti vi] nhiều nhất, chiếm 66%. 次に、「勉強が 忙しい」で、64%です。 Kế đến là vì [Bận việc học] chiếm 64%. 3番目は「遊ぶ所が ない」で、35%。 Thứ ba là vì [Không có chỗ để chơi đùa] chiếm 35%. 次の 31%は「いっしょに 遊ぶ友達が いない」です。 Tỷ lệ 31% tiếp theo là [Không có bạn bè chơi cùng]. それから、28%は「両親が 遊んでは いけないと 言うから」です。 Và 28% [Vì nói là bố mẹ không cho phép được chơi đùa]. 「遊び方を 知らない」と言うも 23%います。 Cũng có bọn trẻ nói là [Không biết cách chơi đùa], chiếm 23%. 「車が 多いから、外は 危ない」が21%です。[Vì xe cộ đông đúc nên bên ngoài nguy hiểm], chiếm 21%. 「両親が 遊ぶことは 大切だと 思わないから」が17%です。[Vì bố mẹ cho rằng việc chơi đùa không nghĩ là chuyện quan trọng], chiếm 17%. 皆さん、これを 見て、どう 思いますか。 Mọi người, nhìn tài liệu này thì nghĩ như thế nào?
Đáp án: 1) テレビ 2)35 3) 友達 4) 両親 5)21
2 .
35
3 .
ともだち
4 .
りょうしん
5 .
21
Xem đáp án