鈴木さん、コンピューターが 動かないんですが、 Cậu Suzuki ơi, máy tính không hoạt động. ちょっと 見て いただけませんか。 Làm ơn xem hộ giùm tớ một chút được không?
B:
今、ちょっと 忙しいんです。 Bây giờ, tớ đang bận. すみませんが、この説明書を 見て、自分で やって ください。 Xin lỗi, cậu hãy xem bản hướng dẫn này và tự mình làm nhé.
A:
はい。 Vâng,. あのう、わからないときは……。 Um, khi tớ không hiểu thì…….
B:
その ときは、僕に 聞いて ください。 Khi đó, hãy hỏi tớ nhé.
Đáp án: 1 a
2 . (){a.鈴木さんと 行く b.一人で 行く}
Đoạn hội thoại:
A:
すみません、鈴木さん、わたし、 Xin lỗi, bạn Suzuki, tôi. 市役所へ 行かなければならないんですが、 phải đi đến cơ quan hành chính thành phố. 連れて 行って いただけませんか。 Làm ơn bạn dẫn tôi đi được không ạ?
B:
きょうですか。 Hôm nay sao? きょうは 時間が ないんです。 Hôm nay tôi không có thời gian.
A:
うーん、じゃ、あしたは どうですか。 Um…vậy thì, ngày mai bạn thấy thế nào?
B:
あしただったら いいですよ。 Nếu là ngày mai thì được đấy.
Đáp án: 5 a
3 . (){a.鈴木さんと 探す b.自分で 探す}
Đoạn hội thoại:
A:
あのう、鈴木さん、自分で 漢字を 勉強したいんですが、 Um…bạn Suzuki, tôi muốn tự mình học Hán tự いい本を 紹介していただけませんか。 Làm ơn giới thiệu hộ giùm tôi quyển sách hay được không ạ?
B:
漢字の 本ですか。 Sách hán tự phải không? 僕、よく知らないんです。 Tôi không biết rõ. でも、よかったら、土曜日の 午後、 nhưng, nếu được thì chiều thứ bảy,. いっしょに本屋へ 行きましょうか。 Chúng ta cùng đi đến tiệm sách được không?
A:
はい、ありがとうございます。 Vâng, cảm ơn.
Đáp án: 4 a
4 . (){a.掃除の 人に 聞く b.カレンダーを 見る}
Đoạn hội thoại:
A:
ちょっとすみません、鈴木さん。 Xin lỗi một chút, bạn Suzuki,. これを 捨てたいんですが、 tôi muốn vứt bỏ cái này. ごみの 日を 教えて いただけませんか。 Làm ơn chỉ tôi biết này đổ rác được không?
B:
燃えないごみですね。 Rác không cháy nhỉ. すみません。僕は 知らないんですよ。 Xin lỗi, tôi không biết đâu. 掃除の 人に 聞いて ください。 Bạn hãy hỏi người vệ sinh nhé.
A:
今、いないんですよ。 Bây giờ không có người vệ sinh đó.
B:
じゃ、1階の 階段の 近くに ごみの 日の カレンダーが ありますから、 Vậy thì, vì có lịch ngày đổ rác ở gần cầu thang của tầng 1. それを 見たら わかりますよ。 Nhìn vào đó sẽ biết đấy.
田中さん、ちょっと教えて ください。 Bạn Tanaka, hãy chỉ giùm tôi một chút. わたし、一度も 剣道を 見たことが ないんです。 Tôi chưa từng xem kiếm đạo một lần nào. ぜひ見たいですが、どこへ 行ったら いいですか。 Tôi nhất định muốn đi nhưng mà nếu đi đến đâu thì được?
B:
えーと、緑高校に 剣道クラブが ありますよ。 Vâng, có câu lạc bộ kiếm đạo ở trường cấp 3 Midori đấy. 郵便局の 近くです。 Gần bưu điện.
A:
あのう、直接行っても いいんですか。 Um… bạn đi trực tiếp đến được không?
B:
そうですね。 Đúng vậy nhỉ. 息子の 友達が 緑高校の 剣道クラブに いますから、 Bạn của con trai tôi có tham gia trong câu lạc bộ Kiếm đạo ở trường cấp 3 Midori. 頼んで あげましょうか。 Chúng ta sẽ nhờ cậu ấy nhé.
A:
ありがとうございます。 Cảm ơn.
Đáp án: d – 6
2 .
Đoạn hội thoại:
A:
田中さん、わたし、お寺に ついて 知りたいんですが、 Bạn Tanaka, tôi muốn tìm hiểu về chùa. だれに 聞いたら いいですか。 Nếu hỏi ai thì được?
B:
お寺ですか。 Chùa phải không? いろいろ本が ありますよ。 Có rất nhiều loại sách đấy. 図書館で 調べたら、わかりますよ。 Nếu tra cứu ở thư viện sẽ biết đấy.
A:
違うんです。 Không phải. お寺の 人の 生活に ついて 知りたいんです。 Tôi muốn tìm hiểu về cuộc sống của người trong chùa.
B:
じゃ、市役所の 前の お寺の 人を 紹介しましょうか。 Vậy thì, chúng tôi sẽ giới thiệu người ở chùa ở phía trước cơ quan hành chính thành phố được không? 近くですから、 vì gần. これから 行きましょう。 Nên bây giờ chúng ta hãy đi nhé.
A:
よろしくお願いします。 Rất mong được sự giúp đỡ của bạn.
Đáp án: h – 4
3 .
Đoạn hội thoại:
A:
田中さん、茶道に ついて レポートを 書かなければならないんですが、 Bạn Tanaka, tôi phải viết báo cáo về trà đạo,. どこへ 行ったら いいですか。 Nếu đi đến đâu thì được ?
B:
茶道ですか。 Trà đạo phải không? この 近くに 有名な お茶の 先生が いますよ。 Vì ở gần đây có thầy giáo dạy trà đạo nổi tiếng,. うちは 図書館の 前です。 Nhà thầy giáo ở trước thư viện.
A:
あ、そうですか。 À, vậy à. 見学したいんですが……。 Tôi muốn tham quan nhưng mà…….
B:
そうですね。 Đúng vậy nhỉ. まず電話を かけて、申し込まないと……。 Trước tiên phải gọi điện, nếu không đăng ký thì…….
着物ですか。 Áo Kimono phải không? 駅の 近くの 店で 借りることが できますよ。 Bạn có thể thuê ở cửa hàng gần nhà ga đấy. 1回1万円ぐらいですね。 1 lần thuê là khoàng 10,000 yên nhỉ.
A:
ええっ、1万円! Hả, 10,000 yên sao!.
B:
あ、カリナさん、町の センターに 着物の 着方を 練習する教室が あります。 A, Bạn Karina có phòng học luyện tập cách mặc áo Kimono ở trung tâm thành phố. そこで 貸してもらったら、安いですよ。 Nếu được cho thuê chỗ đó thì rẻ đấy! 1,000円ぐらいです。 Khoảng 1,000 yên. 場所は お寺の 前ですよ。 Địa điểm ở trước chùa đấy.