Câu 1 : 友達が いずみさんに 注意しました。いずみさんは どうしますか。
Nghe audio của bài :
Your browser does not support the audio element.
1 .
Đoạn hội thoại:
A:
いずみ、車の 電気が ついているよ。 Bạn Izumi, đèn xe hơi đang bật sáng kìa.
B:
え? そう? ありがとう。 Hả ? Đúng vậy nhỉ ? Cảm ơn. ちょっと 待って いて。 Xin hãy chờ một chút.
Đáp án a
2 .
Đoạn hội thoại:
A:
いずみ、かばんが 開いて いるよ。 Bạn Izumi, cặp táp đang mởi kìa.
B:
え? Hả ?
A:
危ないね。 Nguy hiểm nhỉ. 気を つけて。 Hãy cẩn thận nhé.
B:
うん。 Vâng.
Đáp án b
3 .
Đoạn hội thoại:
A:
いずみ、シャツの ボタンが 外れているよ。 Bạn Izumi, nút áo sơ mi bung ra kìa.
B:
あら、そう? Vậy hả, đúng nhỉ ? ありがとう。 Cảm ơn.
Đáp án b
4 .
Đoạn hội thoại:
A:
ごちそうさま。 Xin cảm ơn đã chiêu đãi. ああ、おいしかった。 A, ngon nhỉ.
B:
いずみ、アイスクリームが 付いているよ。 Bạn Izumi, dính kem kìa.
A:
え? どこ? Hả ? Ở đâu ?
B:
口の 横。 Nằm ngang miệng. 違う。右。そう。そう。 Không phải, bên phải, đúng rồi, đúng rồi.
A:
ありがとう。 Cảm ơn.
Đáp án a
Xem đáp án
Câu 2 : サントスさんは どうして すぐ帰って 来ましたか。
Nghe audio của bài :
Your browser does not support the audio element.
1 . {a. とても込んでいた b. 2時間待って、疲れた}から。
Đoạn hội thoại:
A:
あれ? サントスさん、お帰りなさい。 Cái gì? Bạn Santos đã về rồi à. 早いですね。 Nhanh nhỉ. ディズニーランドへは 行ったんですか。 Đã đi đến công viên Disneyland phải không?
B:
ええ。 Vâng,. ラジオで すいていると 聞いたから、行ったんですけど、……。 Vì nghe trên đài Radio là vắng vẻ nên đã đi đến đó nhưng mà …….
A:
中には 入らなかったんですか。 Không vào được bên trong phải không?
B:
ええ。 Vâng,. 2時間待たなければなりませんでしたから、帰って 来ました。 Vì phải đợi 2 tiếng đồng hồ nên đã đi về.
Đáp án b
2 . 図書館は{a. 休みだった b. 休みだと思った}から
Đoạn hội thoại:
A:
あ、サントスさん、お帰りなさい。 A, bạn Santos đã về rồi à. ずいぶん早いですね。 Quá nhanh nhì.
B:
ええ、図書館、休みだったんです。 Vâng, thư viện đã nghỉ.
A:
え? きょうは 火曜日でしょう? Hả?hôm nay là ngày thứ ba mà? 図書館の 休みは 月曜日ですよ。 Ngày nghỉ của thư viện là ngày thứ hai đấy.
B:
でも、電気が 消えていましたよ。 Nhưng mà, vì bị cúp điện đấy.
A :
ああ、図書館は 10時からですから、まだついて いなかったんですよ。 À, thư viện từ 10 giờ vẫn chưa có điện đấy.
Đáp án b
3 . {a. 美術館では ピカソの 絵が 見られなかった b. 美術館は 閉まっていた}から。
Đoạn hội thoại:
B:
ただいま。 Tôi đã về đây.
A:
お帰りなさい。 Anh đã về rồi đấy à. 早いですね。 Nhanh nhỉ. 美術館は 閉まっていたんですか。 Bảo tàng mỹ thuật đóng cửa phải không?
B:
いいえ、開いて いましたよ。 Không, đang mở cửa mà.
A:
じゃ、ピカソの 絵は 見たんですか。 Vậy thì, bạn đã xem tranh Picaso chưa?
B:
いいえ。ピカソの 展覧会は きのうまでだったんです。 Chưa. Triễn lãm tranh Picaso đến ngày hôm qua thôi.
Đáp án a
Xem đáp án
Câu 3 : デパートの 人は どうして「こちらのを どうぞ」と 言いましたか
Nghe audio của bài :
Your browser does not support the audio element.
1 .
Đoạn hội thoại:
A:
すみません。 Xin lỗi,. あの セーターを 見せて ください。 Hãy cho tôi xem áo ấm đó.
B:
はい、どうぞ。 Vâng, xin mời.
A:
あ、すてき。 A, dễ thương nhỉ. でも、ここ、汚れて いますね。 Nhưng mà, chỗ này bẩn nhỉ.
B:
すみません。 Xin lỗi,. こちらに 同じものが ありますから、こちらのを どうぞ。 Vì có cùng loại ở chỗ này nên xin mời cái này ạ.
A:
ありがとう。 Cảm ơn. うん。これを ください。 Vâng, hãy cho tôi cái này.
Đáp án b
2 .
Đoạn hội thoại:
A:
すみません。 Xin lỗi,. これ、ください。 Hãy cho tôi cái này.
B:
はい、ありがとうございます。 Vâng, cảm ơn. お皿が 5枚ですね。 Có 5 cái đĩa nhỉ.
A:
はい。 Vâng.
B:
あ、これは……。 A, cái này…….
A:
あれ、ちょっと 割れて いますね。 Cái đó hơi bị nứt nhỉ.
B:
すみません。 Xin lỗi. こちらに 新しいのが ありますから、こちらのを どうぞ。 Vì có cái mới ở chỗ này nên xin mời cái này ạ.
Đáp án a
3 .
Đoạn hội thoại:
A:
すみません。 Xin lỗi,. 大きい袋を ください。 Hãy cho tôi túi đựng lớn này.
B:
はい。 Vâng,. これで いいですか。 Cái này được không?
A:
ありがとう。 Cảm ơn. あれ? これは 破れて いますよ。 Cái kia ? cái này đang bị hư đấy.
B:
え? どうもすみません。 Hả ? thành thật xin lỗi. こちらのを どうぞ。 Xin mời cái này.
Đáp án a
4 .
Đoạn hội thoại:
B:
いらっしゃいませ。 Xin chào quý khách.
A:
てんぷら定食、ください。 Hãy cho tôi suất ăn Tempura.
B:
かしこまりました。 Tôi đã hiểu rồi ạ.
———-
B:
お待たせました。 Quý khách đã chờ lâu.
A:
あれ? すみません。 Cái kia ? xin lỗi. この はし、折れて いるんですけど。 Cái đũa này bị gãy nhưng mà….
B:
あ、どうもすみません。 À, thành thật xin lỗi. こちらのを どうぞ。 Xin mời cái này.
Đáp án b
Xem đáp án
Câu 4 : タワポンさんは すごい人です。どうしてですか
Nghe audio của bài :
Your browser does not support the audio element.
1 . [ ] 分 …( )を ( )!
Đoạn hội thoại:
A:
タワポンさん、昼ごはんを 食べませんか。 Bạn Thawaphon đã ăn cơm trưa chưa?
B:
もう食べました。 Tôi đã ăn rồi.
A:
え? いつ食べたんですか。 Hả?Bạn đã ăn khi nào?
B:
休み時間に 食べて しまいました。 Tôi đã ăn vào thời gian nghỉ ngơi.
A:
え? 10分の休み時間に? Hả?vào thời gian nghỉ ngơi 10 phút sao? 速いですね。 Nhanh nhỉ.
Đáp án 10 昼ごはん 食べた
2 . [ ] 時間 …( )を ( )!
Đoạn hội thoại:
A:
タワポンさん、日本の 古い歌を 知りたいと 言っていましたね。 Bạn Thawaphon đã nói là muốn biết ca khúc cũ Nhật Bản nhỉ.
B:
ええ。 Vâng. もう 鈴木さんに 教えてもらいました。 Tôi đã được bạn Suzuki chỉ cho ạ.
A:
え? もう 全部覚えて しまったんですか。 Hả?bạn nhớ toàn bộ sao?
B:
ええ。1時間かかりましたけど。 Vâng, đã mất khoảng 1 tiếng đồng hồ nhưng mà….
A:
でも、長い歌でしょう? Thế nhưng, là ca khúc dài phải không? すごいですね。 Tuyệt vời nhỉ.
Đáp án 1 歌 覚えた
3 . [ ] 日 …()を ( )!
Đoạn hội thoại:
A:
タワポンさん、夏休みの 宿題は もうやって しまいましたか。 Bạn Thawaphon, bài tập kỳ nghỉ hè, bạn đã làm xong hết chưa vậy?
B:
ええ。富士山に ついてレポートを 書きました。 Vâng, tôi đã viết báo cáo về núi Phú Sĩ.
A:
え? 先週聞いたとき、まだでしたね。 Hả?nghe tuần rồi mà vẫn chưa xong nhỉ.
B:
ええ。 Vâng. この 土曜日と 日曜日、頑張りました。 Thứ bảy, chủ nhật này tôi đã cố gắng.
Đáp án 2 レポート/宿題 書いた/やった
4 . [ ]週間 …( )を ()!
Đoạn hội thoại:
A:
タワポンさん、この本、どうですか。 Bạn Thawaphon, quyển sách này như thế nào? おもしろいですか。 Thú vị không?
B:
ええ、おもしろかったですよ。 Vâng, thú vị đấy.
A:
え? Hả? もう読んで しまったですか。 Bạn đã đọc xong rồi à?
B:
ええ。 Vâng,. 読んで しまいましたよ。 Tôi đã đọc xong rồi đấy.よかったら、どうぞ。 Nếu được, xin mời. 1週間あったら、読めますよ。 Nếu có 1 tuần thì có thể đọc được đấy.
A:
タワポンさんが 1週間だったら、 Bạn Thawaphon nếu là 1 tuần thì. わたしは 3週間かかりますよ。 Tôi mất 3 tuần đấy.
Đáp án 1 本 読んだ
Xem đáp án
Câu 5 : ミラーさんは これから どうしますか。
Nghe audio của bài :
Your browser does not support the audio element.
1 .
Đoạn hội thoại:
A:
ミラーさん、もう12時ですね。 Bạn Miller, đã 12 giờ rồi nhỉ. 食事に 行きませんか。 Cùng đi dùng bữa không?
B:
すみません。 Xin lỗi,. このレポート、書いてしまいたいですから、 Vì tôi muốn viết báo cáo này nên. お先に どうぞ。 Xin mời bạn đi trước ạ.
A:
何分ぐらいかかりますか。 Mất khoảng mấy phút?
B:
10分ぐらいです。 Khoảng 10 phút.
A:
10分ですか。 10 phút phải không? おなかも すいたし、レストランも 込むし、……。 Bụng cũng đói, vả lại nhà hàng cũng đông nghẹt …….じゃ。 Vậy thì….
Đáp án a
2 .
Đoạn hội thoại:
A:
あ、12時50分ですよ。 A, 12 giờ 50 phút rồi đấy. もう帰らないと。 Đến lúc phải về rồi.
B:
お先に どうぞ。 Bạn cứ về trước đi. わたしは この コーヒーを 飲んで しまいますから。 Tôi uống cho xong ly cà phê này cái đã.
A:
じゃ。 Vậy tôi xin phép về trước.
Đáp án b
3 .
Đoạn hội thoại:
A:
もう5時ですね。 Đã 5 giờ rồi nhỉ. 帰りませんか。 Về cùng chứ?
B:
すみません。あしたから出張なんです。 Xin lỗi, từ ngày mai tôi sẽ đi công tác. この資料を まとめて しまわないと、……。 Tôi phải tập hợp cho xong tài liệu này.
A:
大変ですね。 Vất vả nhỉ.
B:
ええ。ですから、お先にどうぞ。 Vâng, vậy, bạn về trước đi.
A:
わかりました。じゃ。 Tôi đã hiểu rồi. Vậy thì.
Đáp án c
Xem đáp án
Câu 6 : エドさんは よく小さい失敗を します。何を しましたか。どうしますか。
Nghe audio của bài :
Your browser does not support the audio element.
1 .
Đoạn hội thoại:
A:
エドさん、どうしたんですか。 Bạn Edo, bạn làm sao thế?
B:
本を なくして しまったんです。 Tôi đã làm mất quyển sách.
A:
またですか。 Lại mất nữa hả? 今度は 何の 本? Lần này là quyển sách gì?
B:
先週図書館から 借りた本です。 Quyển sách đã mượn từ thư viện tuần trước. それを 読んで、レポートを 書いたんですが。 Tôi đã đọc cái đó và đã viết báo cáo.
A:
これですか。 Cái này phải không?
B:
あ、それです。 A, cái đó. 先生、どこに ありましたか。 Thưa cô, nó nằm ở đâu vậy?
A:
わたしの 机の 上に ありましたよ。 Nằm ở phía trên bàn của tôi đấy. レポートと いっしょに。 Cùng với báo cáo.
B:
ああ、よかった。 A, Tốt quá. すぐ返しに 行きます。 Em sẽ đi trả lại ngay. もう2週間に なりますから。 Vì đã 2 tuần rồi.
Đáp án a なくした ③
2 .
Đoạn hội thoại:
A:
おはよう。 Xin chào.
B:
おはよう。 Xin chào. エドさん、きょうは 新しいかばんだね。 Bạn Edo, hôm nay có túi xách mới nhỉ.
A:
え? 新しいかばん? Hả?Túi xách mới? わあ、まちがえて しまった。 Wa, tôi mang nhầm rồi. これ、ミゲルさんのだ。 Cái này, của bạn Migeru.
B:
ミゲルさん、探していると 思うよ。 Tôi nghĩ bạn Migeru đang tìm đấy. すぐ 電話しないと。 Phải điện thoại ngay đi.
A:
うん、わかった。 Vâng, tôi hiểu rồi.
Đáp án e まちがえた ①
3 .
Đoạn hội thoại:
A:
いらっしゃいませ。 Xin chào quý khách.
B:
すみません。この 携帯電話なんですけど、 Xin lỗi, chiếc điện thoại di động này …. けさ、トイレに 落として しまいました。 Sáng nay, nó đã bị rơi trong nhà vệ sinh. すぐ拾ったんですけど、……。 Tôi đã lượm nó ngay lúc đó nhưng mà…….
A:
ちょっと見せて ください。 Hãy cho tôi xem một chút. ああ、これは だめですね。 A, cái này không được nhỉ. もう 使えませんね。 Không thể sử dụng được nữa nhỉ.
B:
じゃ、新しいのに 換えて いただけませんか。 Vậy thì, hãy đổi giùm tôi cái mới được không ạ?
A:
はい、かしこまりました。 Vâng, tôi đã hiểu rồi.
Đáp án c 落とした ②
Xem đáp án