あまり心配しないで ください。 Xin đừng lo lắng lắm. よく準備して おいたら、大丈夫ですよ。 Nếu chuẩn bị trước tốt thì không sao mà.
A:
どんな 準備を しておいたら いいですか。 Nếu chuẩn bị sẵn trước như thế nào thì được?
B:
まず、いつもうちに 水と 食べ物を 準備して おきます。 Trước hết, luôn luôn chuẩn bị sẵn nước và thức ăn trong nhà. それから、寝るときは お金と パスポートを 近くに 置いて おいたほうがいいです。 Sau đó, khi ngủ thì nên để tiền và hộ chiếu ở gần mình. あ、携帯電話も。 A, điện thoại di động cũng vậy.
A:
はい。 Vâng,.
B:
それから、部屋の 中の 高い所に 物を 置いて おかないほうが いいですよ。 Sau đó, không nên để đồ vật ở chỗ cao trong phòng. 危ないですから。 Vì nguy hiểm.
A:
わかりました。 Tôi đã hiểu rồi.
————
A:
もし地震が あったら、まず何を しなければなりませんか。 Nếu như có động đất thì trước hết phải làm gì?
B:
ガスを 使っていたら、Nếu có sử dụng khí gas thì. すぐ消して、それから机の 下に 入ってください。 Hãy tắt ngay và sau đó hãy núp vào dưới bàn.
A:
え? すぐ外に 出ないほうが いいんですか。 Hả?không nên ra ngoài ngay à?
B:
はい。Vâng,. 地震が 終わってから、外に 出て ください。 Sau khi hết động đất rồi thì hãy ra ngoài.
チンさん、買い物は いつも コンビニで して いるの? Bạn Trinh, luôn mua sắm ở quầy tạp hóa phải không?
B:
はい。 Vâng. 便利ですから。 Vì tiện lợi.
A:
コンビニは 高いでしょう? Quầy tạp hóa có đắt không? マルヤスーパーへ 行ったほうがいいよ。 Bạn nên đi siêu thị Maruya đấy. ちょっと遠いけど。 Hơi xa nhưng….
B:
そうですね。 Đúng vậy nhỉ. あしたから そうします。 Tôi sẽ làm như thế từ ngày mai.
Đáp án a
2 . 大掃除に( ) a. 参加する。 b. 参加しない。
Đoạn hội thoại:
A:
チンさん、今週の 土曜日この アパートの 大掃除が あるけど、参加できる? Bạn Trinh, thứ bảy tuần này tôi có tổng vệ sinh căn hộ, bạn tham gia được không?
B:
大掃除? Tổng vệ sinh sao? 何を するんですか。 Sẽ làm gì vậy?
A:
アパートの 周りを みんなで 掃除するのよ。 Mọi người sẽ làm vệ sinh ở xung quanh căn hộ đấy. 掃除が 終わったら、いっしょに 昼ごはんを 食べるの。 Nếu vệ sinh xong, sẽ cùng đi ăn cơm trưa.
B:
土曜日は ちょっと約束が あるんですけど。 Thứ bảy này tôi có cuộc hẹn một chút….
A:
1年に 1回の ことだから、参加したほうが いいと 思うよ。 Vì 1 năm thực hiện 1 lần nên tôi nghĩ nên tham gia đấy. みんなと 友達に なれるいいチャンスだし。 Là cơ hội tốt để trở thành bạn với mọi người.
B:
わかりました。 Tôi đã hiểu rồi. 約束を 変えて もらいます。 Tôi sẽ nhờ thay đổi cuộc hẹn.
Đáp án a
3 . 遅くなったとき、駅から( )乗る。 a. タクシーに b. バスに
Đoạn hội thoại:
A:
チンさん、最近いつも遅いね。 Bạn Trinh, gần đây luôn trễ nhỉ.
B:
ええ。 Vâng,. 残業が あったり、ミーティングが あったり、……。 Vừa có tăng ca, vừa có cuộc họp…….
A:
あまり遅くならないほうがいいよ。 Không nên chậm trễ lắm đấy. 最近悪い人が 多いから、……。 Vì có nhiều người xấu gần đây.
B:
はあ。 Vâng.
A:
駅からは バスに 乗っているの? Sẽ lên xe buýt từ nhà ga phải không?
B:
いいえ、歩いています。 Không, tôi sẽ đi bộ. 遅くなると、バスが ないんです。 Hễ bị trễ thì sẽ không có xe buýt.
A:
遅くなったら、タクシーに 乗ったほうが いいよ。 Nếu bị trễ thì nên đi xe tắc xi đấy. 危ないから。 Vì nguy hiểm.
B:
はい。 Vâng. これから そうします。 Từ bây giờ tôi sẽ làm như thế.
Đáp án a
4 . 田中さんに( ) a. 仕事を 紹介してもらう。 b. 仕事のことを 相談する。
Đoạn hội thoại:
A:
今の仕事を やめようと 思っているんですが。 Tôi định xin nghỉ công việc hiện nay….
B:
どうして? Tại sao vậy?
A:
給料も 安いし、残業も 多いし……。 Lương cũng thấp, vả lại tăng ca cũng nhiều nữa…….
B:
やめて、どうするの? Nếu bạn nghỉ việc thì sẽ làm như thế nào?
A:
もっといい仕事を 探します。 Tôi sẽ tìm công việc tốt hơn.
B:
でも、今の 仕事、3階の 田中さんに 紹介して もらったんでしょう? Thế nhưng, công việc hiện tại, bạn được anh Tanaka giới thiệu phải không?
A:
ええ。 Vâng.
B:
やめるまえに、田中さんに 相談したほうが いいと思うよ。 Tôi nghĩ, trước khi bạn nghỉ việc bạn nên trao đổi với anh Tanaka nhé.
日本は 10年ぐらいまえから だんだん暖かく なっています。 Nhật Bản từ cách đây khoảng 10 năm dần dần trở nên ấm áp. 特に 東京や 大阪などの 大きい町では 冬は 暖かくて、 Đặc biệt là những thành phố lớn như Tokyo hay Osaka thì mùa đông trở nên ấm áp,. 夏は とても 暑く なっています。 Mùa hè thì trở nên rất nóng. 10年後には 冬でも コートを 着なくても いいでしょう。 Sau 10 năm thì ngay cả mùa đông cũng không cần phải mặc áo ấm.
Đáp án a 1
2 .
Đoạn hội thoại:
日本は 人が 少なくなっています。 Nhật Bản, người trở nên ít dần. 今の 若い人は あまり子どもを 作りません。 Giới trẻ hiện nay không sinh con nhiều lắm. 1つの 家族に 子どもは 1.3人ぐらいです。 Bọn trẻ trong một gia đình có khoảng 1. 3 người. 20年後には 老人が 多くなって、4人に 1人が 老人に なります。 Sau 20 năm thì người già trở nên nhiều, 1 người trong 4 người sẽ là người già. 若くて、元気で、働くことが できる人が 少なくなると、 Khi người trẻ, khỏe, có thể làm việc được trở nên ít đi thì. 日本の 経済は だんだん弱くなるでしょう。 Kinh tế Nhật Bản sẽ dần dần trở nên yếu đi. これは 大きい問題です。 Đây là một vấn đề lớn.
Đáp án a 2
3 .
Đoạn hội thoại:
日本は 外国から 食べ物を たくさん買って います。 Nhật Bản mua nhiều thức ăn từ nước ngoài. 日本で 作ったものは だいたい40パーセントぐらいしかありません。 Đồ được làm tại Nhật đại khái chỉ chiếm khoảng 40%. 米だけは 95パーセント日本で 作って います。 Chỉ có gạo được tạo ra ngay tại Nhật chiếm 95%. しかし、米を 作る人が 少なくなっています。 Tuy nhiên, người tạo ra gạo càng trở nên ít đi. これからは 米も 外国から 買わなければならないでしょう。 Ngay từ bây giờ cũng phải mua gạo từ nước ngoài.
サントスさん、何か心配な ことが あるんですか。 Bạn Santos có chuyện gì lo lắng phải không?
B:
ええ。 Vâng,. あした、富士山へ 写真を 撮りに 行こうとているんですが、 Ngày mai, tôi định lên núi Phú Sĩ để chụp hình. 今夜は 星も 見えないし、月も 出ていません。 Tối nay Sao cũng không nhìn thấy, vả lại Trăng cũng không xuất hiện.
A:
そうですね。 Đúng vậy nhỉ. あしたは 富士山が 見えない かもしれませんね。 Ngày mai, không chừng không nhìn thấy núi Phú Sĩ nhỉ.
B:
ええ。 Vâng. あしたは 近くの 動物園へ 行って動物の 写真を 撮ります。 Ngày mai tôi đi đến công viên gần đây và chụp hình các động vật.
A:
そうですね。 Đúng vậy nhỉ. 富士山は 天気が いい日に 撮ったほうが いいですね。 Núi Phú Sĩ nên chụp vào ngày thời tiết đẹp nhỉ.
Đáp án 富士山が 見えない a
2 . ( )かもしれない → ( )
Đoạn hội thoại:
A:
マリアさん、どうしたんですか。 Bạn Maria, bạn bị sao vậy? 何を 心配しているんですか。 Bạn đang lo lắng điều gì phải không?
B:
見て ください。 Hãy nhìn kìa. 空が とても暗く なりました。 Trời trở nên rất u ám.
A:
そうですね。 Đúng thế nhỉ. 雨が 降るかもしれませんね。 Không chừng sẽ có mưa nhỉ.
B:
ええ。 Vâng,. けさ洗濯した物が 外に 出てあるんです。 Sáng nay tôi đã đem đồ đã giặt ra ngoài phơi.
A:
じゃ、早くて 入れないと。 Vậy thì, phải trở về nhà nhanh nếu không đem vào thì….
B:
ええ。 Vâng.
Đáp án 雨が降る b
3 . ( )かもしれない → ( )
Đoạn hội thoại:
A:
テレサちゃん、何を 見ているの? Cậu Teresa đang nhìn gì vậy?
B:
見て。 Hãy nhìn kìa. あそこに 黒い猫が いる。 Có con mèo đen ở chỗ đằng kia.
A:
あ、かわいい。 A, dễ thương nhỉ.
B:
かわいくない。 Không dễ thương. 黒い猫、嫌い。 Con mèo đen, tôi không thích. 何か 悪いか ことが ある かもしれないよ。 Không chừng có chuyện gì xấu đấy.
A:
そう。 Đúng thế.
B:
きょうは もう遊ばない。 Hôm nay đã không đi chơi. 帰る。 Mà trở về nhà.