おじいちゃん、けさの テレビで「3人寄れば文殊の 知恵」と言っていたけど、どういう意味? Ông ơi, trên ti vi buổi sáng có nói là “3人寄れば文殊の 知恵”, ý nghĩa là gì vậy?
B:
それはね、難しい問題でも、3人で いっしょに よく考えれば、いい方法が 見つかると いう意味だよ。 Cái đó à, điều đó có nghĩa là cho dù có vấn đề khó khăn nhưng nếu mà 3 người cùng nhau suy nghĩ sẽ tìm được phương pháp hay.
A:
そうか。じゃ、あしたから 何でも テレサちゃんと 太郎君と いっしょに 考えよう。 vậy à, bắt đầu từ mai dù bất cứ chuyện gì cháu sẽ cùng suy nghĩ với Teresa và Taro
Đáp án d
2 .
Đoạn hội thoại:
A:
あばあちゃん、あのね、きょう、学校から 帰るとき、100円拾ったんだ。 Chào bà, dạ, hôm nay khi từ trường học trở về nhà con đã lượm được 100 yên.
B:
そう。 Vậy à.よっかたね。 Được nhỉ. 「犬も 歩けば棒に あたる」だね。[Nếu con chó cũng đi dạo thì sẽ trúng cây gậy] nhỉ.
A:
え?「犬も 歩けば 棒に あたる」?どういう意味? Dạ? [Nếu con chó cũng đi dạo thì sẽ trúng cây gậy] ? có nghĩa là như thế nào?
B:
それはね。 Điều đó à. 外を 歩いていれば、いいことに 会えると いう意味だよ。 Có nghĩa là nếu đi bộ ra ngoài thì sẽ gặp chuyện tốt đấy.
A:
わーい、じゃ、あしたから 雨でも、風でも 外を 歩こう。 Wa, vậy thì, từ ngày mai trời mưa trời gió gì thì con nhất định sẽ đi ra ngoài.
B:
でも 悪いことも あるかもしれないから、気を つけてね。 Nhưng mà, lỡ chẳng may cũng có chuyện xấu nên hãy cẩn thận nhé.
Đáp án c
3 .
Đoạn hội thoại:
A:
おじいちゃん、今度お父さんが、北海道に 転勤するんだけど、 Ông ơi, lần này bố chuyển công tác đến Hokkaido,. 僕、行きたくない。 Cháu không muốn đi.
B:
どうして? Tại sao?
A:
お母さんが 北海道は 寒いと 言っていたし、 Mẹ nói là Hokkaido trời lạnh, vả lại. それに、友達も いないし。 Hơn nữa cũng không có bạn bè nữa.
B:
大丈夫だよ。 Không sao đâu mà. どこでも「住めば都」だよ。 Bất cứ ở đâu [Nếu sống được thì nơi đó là thủ đô] đấy.
A:
「住めば都」?どういう意味?[Nếu sống được thì nơi đó là thủ đô] có nghĩa là như thế nào?
B:
どんな所でも、そこの 生活に 慣れれば、そこが いちばんいい所だと 思うと いう意味だよ。 Có nghĩa là dù là nơi như thế nào đi nữa, nếu ta quen với cuộc sống ở chỗ đó thì chỗ đó là nơi tốt nhất.
A:
ふーん。僕も 北海道が 好きに なると 思う? Um… cháu cũng sẽ thích Hokkaido sao?
B:
もちろんだよ。 Tất nhiên đấy.
Đáp án a
4 .
Đoạn hội thoại:
A:
おばあちゃん、 Bà ơi,. いつも「ちりも積もれば、山となる」と言うけど、どういう意味? Bà hay nói là [Tích tiểu thành đại] có nghĩa là như thế nào?
B:
それはね。 Điều đó à. 小さい物でも たくさん 集めれば、大きい山に なると いう意味だよ。 Có nghĩa là ngay cả đồ vật nhỏ nhưng nếu ta tập hợp nhiều lại thì sẽ trở thành ngọn núi to] đấy.
A:
ふーん。 Um…….
B:
1日に 漢字を 5つ覚えると、1ヵ月で150、1年で1,800覚えれるよ。すごいでしょう? Nếu như một ngày cháu nhớ 5 chữ Hán tự thì 1 tháng cháu có thể nhớ được 150 chữ và 1 năm cháu có thể nhớ được 1,800 chữ đấy.
すみません。 Xin lỗi. うちを 探して いるんですが。 Tôi đang cần tìm nhà ở.
A:
はい。 Vâng. どんなうちですか。 Quý khách cần nhà ở như thế nào?
B:
家族4人です。 Gia đình tôi có 4 người,. 広いうちが いいんですが。 Nhà ở rộng là được.
A:
広いうちですか。 Nhà rộng phải không? こちらは いかがですか。 Cái này quý khách thấy như thế nào? 静かだし、庭も あるし。 Yên tĩnh và cũng có sân vườn. 駅まで10分です。 Đến nhà ga mất 10 phút.
B:
家賃は? Còn tiền thuê nhà thì sao?
A:
20万円です。 200,000 yên.
B:
うーん。給料が 100万円なら、借りられますが。 Uh… lương của tôi nếu là 1,000,000 yên thì thuê được nhưng mà….
——–
B:
15万円までの ものは ありませんか。 Có nhà ở nào đến khoảng 150,000 yên không?
A:
マンションなら、15万円までで あります。 Nếu là nhà tập thể (loại sang) thì có đến khoảng 150,000 yên.
B:
安ければ、マンションでも いいですよ。 Nếu rẻ thì nhà tập thể cũng được đấy.
A:
じゃ、こちらは いかがですか。 Vậy thì, chỗ này có được không? 1階です。 Là tầng 1. 家賃は 10万円です。 Tiền thuê là 100,000 yên. 静かですよ。 Yên tĩnh đấy. 周りに 何も ありませんから。 Vì cũng không có cái gì ở xung quanh.
B:
広いですね。 Rộng nhỉ. それに 1階なら、子どもが うちの 中を 走っても 大丈夫ですね。 Hơn nữa, nếu là tầng 1 thì bọn trẻ chạy nhảy ở trong nhà cũng không sao nhỉ. しかし、駅まで20分。 Nhưng mà, đến nhà ga mất 20 phút. うーん。もう少し 近ければ、ねえ。 Uh, nếu gần một chút thì… nhỉ.
——–
A:
では、こちらは どうですか。 Vậy thì, chỗ này, quý khách thấy như thế nào? 駅まで 10分。 Đến nhà ga mất 10 phút. ここなら、病院も 近いし、スーパーも あるし。 Nếu chỗ này thì cũng gần bệnh viện, hơn nữa cũng có siêu thị nữa. 家賃は 15万円です。 Tiền thuê nhà là 150,000 yên.
B:
家賃は いいですが、ちょっと狭いですね。 Tiền thuê nhà thì được nhưng mà hơi chật chội nhỉ. もう少し 広ければいいんですが。 Nếu rộng hơn một chút thì tốt nhưng mà….
1 . 桂離宮を{a. 見た b. 見なかった}。 申し込んで{a. おいた b. おかなかった}から。
Đoạn hội thoại:
A:
ガイドさん、この 案内書に 紹介して ある建物、きれいですね。 Hướng dẫn viên, tòa nhà được giới thiệu trong quyển hướng dẫn này đẹp nhỉ. ぜひ 見学したいんですけど。 Nhất định, tôi muốn tham quan nó nhưng mà….
B:
ああ、桂離宮。 A, cung điện Katsura. そこは 1ヵ月まえに、申し込んで おかなければ、見学できないんですよ。 Chỗ đó nếu không đăng ký trước cách 1 tháng thì không thể tham quan được đấy.
A:
そうですか。 Vậy à.
Đáp án bb
2 . 長刀鉾に{a. 乗った b. 乗らなかった}。 {a. 女の 人 b. 男の 人}だから。
Đoạn hội thoại:
A:
にぎやかですね。 Nhộn nhịp nhỉ.
B:
ええ、今、祗園祭なんですよ。 Vâng, bây giờ là lễ hội Gion đấy.
A:
祗園祭? Lễ hội Gion ?
B:
ええ。 Vâng. 京都で いちばん有名な お祭りです。 Là lễ hội nổi tiếng nhất ở Kyoto.
A:
あの 高い車は 何ですか。 Chiếc xe hơi cao đó là cái gì vậy?
B:
ああ、あれは 長刀鉾です。 À, cái đó là Naginataboko.
A:
あの 上に 乗りたいです。 Tôi muốn leo lên trên đó.
B:
あれは、男の 人じゃなければ、乗れないんですよ。 Cái đó nếu không phải là người nam thì không thể leo lên được đâu đấy.
A:
そうですか。 Vậy à.
Đáp án ba
3 . 着物を 着るとき、手伝って {a. もらった b. もらわなかった}。 {a. 重い b. 難しい}から。
Đoạn hội thoại:
A:
わ、舞妓さんだ。 Wa, bạn Maiko. きれい。 Đẹp quá. わたしも 舞妓さんの 着物を 着たい……。 Tôi cũng muốn mặc đồ Kimono của bạn Maiko…….
B:
ああ、着られますよ。 A, bạn mặc được đấy. あそこで 申し込めば……。 Nếu đăng ký ở đằng kia…….
A:
自分で 着るんですか。 Bạn tự mặc phải không?
B:
いいえ、難しいですから、手伝って もらわなければ、着られませんよ。 Không, vì khó mặc nên nếu không được giúp đỡ thì không mặc được đâu.
——–
A:
わあ、きれい。 Wa, đẹp nhỉ. でも、重い。 Nhưng mà, nặng nhỉ. すみません、写真を お願いします。 Xin lỗi, làm ơn chụp hình giùm tôi.
Đáp án ab
4 . この ボランティアガイドは {a. とてもよかった b. 役に 立たなかった}。 {a. 京都の ことが よくわかった b. いろいろな人に 会えた}から。
Đoạn hội thoại:
A:
ああ、楽しかった。ありがとうございました。 A, vui thật. Cảm ơn bạn.
B:
いいえ。 Không có gì. 役に 立ちましたか。 Có ích cho bạn không?
A:
もちろん。 Tất nhiên rồi. 京都の ことが よくわかりました。 Tôi biết rõ về Kyoto.
B:
そうですか。 Vậy à.
A:
ボランティアガイドは、町の ことを よく知らなければ、できませんね。 Hướng dẫn viên tình nguyện nếu không biết rõ thì không thể nhỉ.
B:
そうですね。 Đúng thế nhỉ. でも、いろいろな人に 会えますから、おもしろいですよ。 Nhưng mà, vì có thể gặp được nhiều người nên thật là thú vị đấy.
まえから 一度日本の 政治の 中心を 見たいと 思っていたんですが。 Từ trước giờ tôi muốn xem trung tâm chính trị Nhật Bản một lần.
B:
日本の 政治の 中心ですか。 Trung tâm chính trị Nhật Bản phải không? 日本の 政治なら、国会議事堂へ 行けば いいと 思いますよ。 Nếu là chính trị Nhật Bản thì tôi nghĩ nếu đi đến tòa nhà Quốc Hội là được.
A:
外国人でも 入れますか。 Ngay cả người nước ngoài cũng vào được phải không?
B:
大丈夫だと 思います。 Tôi nghĩ là không sao.
Đáp án( 政治の 中心 )[ ③ ]
2 . (とうきょうのまち)[ ]
Đoạn hội thoại:
A:
一度東京の 町を 高い所から 見たいんですが。 Tôi muốn xem thành phố Tokyo một lần từ chỗ trên cao.
B:
東京の 町ですか。 Thành phố Tokyo phải không? 東京の 町なら、東京タワーに 登れば いいですよ。 Nếu là thành phố Tokyo tôi nghĩ nếu leo lên tháp Tokyo là được đấy. よく見えますよ。 Nhìn thấy rõ đấy.
A:
申し込まなくても いいですか。 Nếu không đăng ký cũng được sao?
B:
ええ、開いている時間なら、いつでも 登れますよ。 Vâng, nếu thời gian mở cửa thì có thể leo lên bất kỳ lúc nào đấy.
Đáp án 東京の町 ②
3 . (もみじ )[ ]
Đoạn hội thoại:
A:
秋ですね。 Mùa thu nhỉ. ことしは 紅葉を 見たいと 思っているんですが。 Năm nay tôi muốn xem lá Momiji.
B:
紅葉ですか。 Lá momiji à? 紅葉なら、日光ですよ。 Nếu là Momiji thì phải là nơi có ánh nắng mặt trời đấy. 秋の 日光の 山は ほんとうにきれいですから。 Vì Ngọn núi của ánh nắng mặt trời của mùa thu thật sự đẹp.
A:
日光? どんな所ですか。 Ánh nắng mặt trời? Là nơi như thế nào?
B:
有名な 東照宮が ある所ですよ。 Nơi có đền thờ Toshogu nổi tiếng đấy.
Đáp án 紅葉 ⑤
4 . (さくら )[ ]
Đoạn hội thoại:
A:
もうすぐ春ですね。 Sắp đến mùa xuân rồi nhỉ. 桜が 楽しみです。 Đang mong đợi hoa anh đào. どこの 桜が いいですか。 Hoa anh đào ở đâu là đẹp?
B:
桜なら、上野公園が いいですね。 Nếu hoa anh đào thì công viên Ueno đẹp nhỉ.
A:
上野公園? 動物園が ある所でしょう? Công viên Ueno? Nơi có vườn động vật nhỉ. もう少しで、景色が いい所が いいんですけど。 Hơi yên tĩnh, nơi có khung cảnh đẹp đúng không?
B:
じゃあ、鎌倉ですね。 Vậy thì là Kamakura nhỉ. 海も 見えるし、古いも ありますから。 Vì cũng nhìn thấy biển, cũng có ngôi chùa cổ nữa.
野菜は 新しければ 新しいほど おいしいです。 Rau càng mới thì càng ngon. では、古ければ 古いほど おいしいものは 何ですか。 Vậy thì, đồ vật càng cũ thì càng ngon là cái gì?
a. 魚 Cá.
b. パン Bánh mì.
c. ワイン Rượu vang.
Đáp án c
2 . a. b. c
Đoạn hội thoại:
使えば 使うほど 小さくなるものは 消しゴムです。 Đồ vật càng sủ dụng thì càng nhỏ là cục gôm. では、使えば 使うほど よくなるものは 何ですか。 Vậy thì, đồ vật càng sử dụng thì càng tốt là cái gì?
a. 経験 Kinh nghiệm.
b. 頭 Đầu.
c. 給料 Lương.
Đáp án b
3 . a. b. c
Đoạn hội thoại:
たくさんあれば あるほど いいものは お金です。 Đồ vật càng có nhiều thì càng tốt đó là tiền. では 少なければ 少ないほど いいものは 何ですか。 Vậy thì, đồ vật càng nhỏ thì càng tốt là cái gì?
a. 休み Nghỉ ngơi.
b. 緑 Cây xanh.
c. ごみ Rác.
Đáp án c
4 . a. b. c
Đoạn hội thoại:
悪い人が 多ければ 多いほど 忙しい仕事は 警官です。 Công việc mà người xấu càng nhiều thì càng bận rộn đó là cảnh sát. では、みんなが 元気なら元気なほど 暇な 仕事は 何ですか。 Vậy thì, công việc mà mọi người càng khỏe thì àng rãnh rỗi là công việc gì?
a. 医者 Bác sĩ.
b. 先生 Giáo viên.
c. 銀行員 Ngân hàng.