おじいちゃん、僕、ひらがなが 読めるようになったよ。 Ông ơi, cháu đã có thể đọc được chữ Hiragana rồi đấy. 「あ」、「い」[ A ] , [ I ]それから、えーと、これは なあに? Tiếp theo, um… cái này là gì vậy?
B:
えーと、それは。……困ったな。 Um… cái đó thì……. Khó khăn nhỉ. おじいちゃんは 最近小さい字が 読めなくなったよ。 Ông gần đây không thể đọc được chữ nhỏ đấy.
A:
困ったね。 Khó khăn nhỉ,. おじいちゃん。 Ông nhỉ.
Đáp án b
2 .
Đoạn hội thoại:
A:
おじいちゃん、僕、一人で 自転車に 乗れるようになったよ。 Ông ơi, cháu có thể cỡi xe đạp một mình được đấy.
B:
そうか。 Vậy à. よかったな。 Tốt nhỉ. おじいちゃんも 乗れるけど、80歳だからね。 Ông cũng cỡi được nhưng mà vì đã 80 tuổi rồi. 最近は 乗らないんだ。 Gần đây ông không cỡi được.
A:
おじいちゃん、僕が もっと上手になったら、 Ông ơi, nếu cháu giỏi hơn nữa thì. 僕の うしろに 乗ったらいいよ。 Nếu ông cỡi ở phía sau cháu thì được đấy.
B:
おお、そうか。 Ồ, vậy à.
Đáp án b
3 .
Đoạn hội thoại:
A:
おじいちゃん、僕ね、魚が 食べられるようになったよ。 Ông ơi, cháu đã ăn được cá rồi đấy.
B:
おお、そうか。 Ồ, vậy à. 全部 食べられるか? Cháu ăn được tất cả phải không?
A:
うん。 Vâng,. 小さい魚だったら、全部食べられるよ。 Nếu là cá nhỏ thì cháu ăn được hết đấy.
B:
それは よかった。 Điều đó tốt nhỉ. おじいちゃんはね、歯が 悪くなって、硬い物は 食べられなくなったんだよ。 Còn ông thì do răng xấu nên không ăn được mấy món cứng.
A:
おじいちゃん、この野菜の てんぷら、あげる。 Ông ơi, cháu cho ông món Tempura rau này nè. これなら、柔らかいよ。 Cái này mềm đó ông.
B:
おお、ありがとう。 Ồ, cảm ơn cháu.
Đáp án b
4 .
Đoạn hội thoại:
A:
おじいちゃん、僕ね、英語の 歌が 歌えるようになったよ。 Ông ơi, cháu có thể hát được ca khúc bằng tiếng anh đấy.
え? Hả? どうしてですか。 Tại sao vậy? 小山さんの うちは とても いい所でしょう? Nhà của bạn Koyama là nơi rất tốt mà? 静かで、窓から 海が 見えて、……。 Yên tĩnh, nhìn thấy biển từ cửa sổ nữa…….
A:
でも、うちの 前に 大きいスーパーが できたんです。 Nhưng mà, có siêu thị lớn ở trước nhà tôi.
B:
じゃ、便利に なりましたね。 Vậy thì, sẽ tiện lợi nhỉ.
A:
ええ。 Vâng. でも、部屋は 暗くなったし、海も 見えなくなったし。 Nhưng mà, phòng ở trở nên tối vả lại cũng không thể nhìn thấy biển được nữa.
B:
それは 残念ですね。 Điều này thật đáng tiếc nhỉ.
————
A:
それに、朝は 早い時間から 夜は 12時ごろまで、人が たくさん通りますから、うるさいです。 Hơn nữa, vì có rất đông người nên ồn ào suốt buổi sáng từ sáng sớm, buổi tối đến khoảng 12 giờ. ゆっくり 寝られなくなりました。 Không thể ngủ thong thả được.
B:
それは 困りましたね。 Thế thì khổ sở thật.
A:
それに 車が 多くなりましたから、子どもが 外で 遊べなくなりました。 Vả lại, xe cộ cũng nhiều thêm nên trẻ con không thể chơi ở ngoài được.
B:
そうですか。 Vậy à. じゃ、引越ししたほうが いいですね。 Vậy thì, nên dọn nhà nhỉ.
原恵子さん、お元気ですね。 Chào bạn Keikohara, cô có khỏe không? 何か 特別なことを して いらっしゃるんですか。 Cô có đang làm chuyện đặc biệt gì không?
B:
いいえ。 Không. 特別 なことは 何も していませんが、 Chuyện đặc biệt, tôi cũng không làm gì cả nhưng mà. 健康には 気を つけています。 Có quan tâm đến sức khỏe. いつもよく食べて、よく寝るようにしています。 Luôn ăn nhiều, ngủ nhiều.
A:
それだけですか。 Chỉ có như thế thôi sao?
B:
それに 毎日5キロ歩くように しています。 Hơn nữa, tôi đang đi bộ 5km mỗi ngày.
Đáp án 健康 a g
2 . ( )… [ ] [ ]
Đoạn hội thoại:
A:
原恵子さん、目が きれいですね。 Bạn Keikohara, có đôi mắt đẹp nhỉ. どうしたら、そんなに きれいな目に なるんですか。 Làm như thế nào để có đôi mắt đẹp như thế nhỉ?
B:
目ですか。 Mắt à? わたしは あまり長い時間、本を 読んだり、テレビを 見たりしないように しています。 Tôi không đọc sách hay xem ti vi trong thời gian dài lắm.
A:
それだけですか。 Chỉ có như thế thôi sao?
B:
それに 1日に 何回も 遠い所を 見るように しています。 Hơn nữa tôi nhìn nơi xa nhiều lần trong một ngày.
A:
そうですか。 Vậy à.
Đáp án 目 d h
3 . ( )… [ ] [ ]
Đoạn hội thoại:
A:
原恵子さん、手が きれいですね。 Bạn Keikohara, có đôi tay đẹp nhỉ. どうして そんなに 手が きれいなんですか。 Tại sao bạn có đôi tay đẹp như thế vậy?
B:
手ですか。 Tay à? いつも手袋を して 寝るように しています。 Tôi luôn đeo bao tay khi ngủ.
A:
それだけですか。 Chỉ có như thế thôi sao?
B:
それから、重い荷物は 持たないように しています。 Hơn nữa, hành lý nặng tôi tránh mang vác.
Đáp án 手 b f
4 . ( )… [ ] [ ]
Đoạn hội thoại:
A:
原恵子さん、すてきな声ですね。 Bạn Keikohara có giọng dễ thương nhỉ. どうしたら、そんなに すてきな声に なるんですか。 Tại sao giọng trở nên dễ thương như thế vậy?
皆さんに お願いします。 Rất mong sự hợp tác của tất cả mọi người. プールに 入るときは、十分な準備運動を してから、入るようにして ください。 Trước khi vào hồ bơi, hãy khởi động đầy đủ xong mới vào hồ bơi nhé. 準備運動を しないで入ると、危険です。 Vào hồ bơi mà không khởi động thì sẽ nguy hiểm.
————
A:
そこの 人、準備運動を しましたか。 Người kia, đã khởi động chưa vậy?
B:
あ、すみません。 A, xin lỗi.
Đáp án a
2 .
Đoạn hội thoại:
C:
皆さんに お願いします。 Rất mong sự hợp tác của tất cả mọi người. 30分に 1回ぐらいは プールから 出て 休むように して ください。 Khoảng 30 phút 1 lần, mọi người hãy rời khỏi hồ bơi và nghỉ ngơi nhé. 長い時間水の 中に 入っていると、体に 悪いです。 Khi ngâm trong nước với thời gian dài thì sẽ không tốt cho sức khỏe.
————
A:
そこの 人、もう1時間も 入っていますよ。 Người kia, ở trong hồ bơi cũng đã 1 tiếng đồng hồ rồi đấy.
B:
はい。 Vâng,. わかりました。 Tôi đã biết rồi.
Đáp án b
3 .
Đoạn hội thoại:
C:
皆さんに お願いします。 Rất mong được sự hợp tác của tất cả mọi người. 危ないですから、 Vì nguy hiểm nên.プールの 周りは 走らないように してく ださい。 Xin đừng chạy xung quanh hồ bơi nhé.
————
A:
そこの 人、急ぐと、危ないですよ。 Người kia, chạy gấp thì nguy hiểm đấy.
B:
はーい。 Vâng.
Đáp án b
4 .
Đoạn hội thoại:
C:
皆さんに お知らせします。 Xin thông báo tới mọi người. プールは 6時に 終わります。 Hồ bơi sẽ kết thúc lúc 6 giờ. 5時50分には プールから 出るように して ください。 Hãy ra khỏi hồ bơi lúc 5 giờ 50 phút.