皆さん、最近、この辺も 安全では なくなりました。 Mọi người, gần đây, ngay cả vùng này cũng không còn an toàn nữa. 3日まえに、近所の うちに 泥棒が 入りました。 Cách đây 3 ngày đã có kẻ trộm vào nhà hàng xóm. 皆さんも 出かけるとき、きちんとドアと 窓に かぎを 掛けて ください。 Mọi người khi ra ngoài cũng phải khóa cửa ra vào, cửa sổ thật cẩn thận nhé. 泥棒が 入った場合は、部屋を そのままに しておいて、 Trường hợp có kẻ trộm vào thì để nguyên tình trạng phòng và. すぐ110番に 連絡を して ください。 Hãy liên lạc ngay số 110.
Đáp án 入った そのままにしておく 110番
2 .
Đoạn hội thoại:
皆さん、先週エドさんが 交通事故に あったのを 知っていますね。 Mọi người đang biết chuyện tuần trước bạn Edo đã gặp tai nạn giao thông nhỉ. けがが なくてよかったですが、自転車が 壊れてしまいました。 Không bị thương tốt thật nhưng mà xe đạp đã bị hư hỏng. 皆さんも 交通事故に あわないように、よく注意して くださいね。 Mọi người cũng hãy chú ý thật kỹ để không gặp tai nạn giao thông nhỉ. 特に 雨が 降っているときは、傘を さして自転車に 乗らないで ください。 Đặc biệt là khi trời mưa thì xin đừng vừa cầm dù vừa lái xe đạp nhé. 交通事故に あった場合は、必ず警察に 連絡して ください。 Khi gặp tai nạn giao thông thì phải liên lạc cho cảnh sát nhé. ひどいけがを した場合は、救急車を 呼んでもらって ください。 Trường hợp bị thương nặng hãy gọi xe cấp cứu nhé.
Đáp án ①乗らない ②警察 ③呼んでもらう
3 .
Đoạn hội thoại:
皆さん、あした大きい台風が 来るかもしれません。 Mọi người, có thể ngày mai sẽ có bão lớn đến. 台風はどちらへ 行くか、わかりませんから、テレビや ラジオで ニュースを よく聞いて おいて ください。 Khi có bão vì không biết sẽ đi vào đâu nên hãy thường nghe tin tức trên đài phát thanh hay truyền hình nhé. 台風が 来た場合は、出かけないで ください。 Trường hợp bão đến thì xin hãy đừng ra ngoài nhé. また、雨と 風が とても強いですから、 Ngoài ra, vì mưa và gió rất mạnh nên. 暑くても、部屋の 窓を 閉めて おいて ください。 Dù có nóng cũng phải đóng cửa sổ phòng lại. それから、自転車は 寮の 入り口に 置かないで、中の 方に 入れて おいてください。 Và, xe đạp không đặt ở cửa vào của ký túc xá mà hãy để vào phía bên trong nhé.
Đáp án ①台風 ②閉めておく ③自転車
4 .
Đoạn hội thoại:
皆さん、冬は 火事が 多い季節です。 Mọi người, mùa đông là mùa có hỏa hoạn nhiều. 火を 使うとき、よく注意して ください。 Khi sử dụng lửa, hãy chú ý thật kỹ nhé. 寮が 火事に なった場合は、すぐ非常口から 逃げて ください。 Trường hợp ký túc xá bị hỏa hoạn thì hãy chạy thoát ra ngay theo cửa thoát hiểm (exit). それから、119番に 電話を してく ださい。 Và hãy gọi cho số 119.「火事です」と 言って、寮の住所と 電話番号、それに、あなたの 名前を 言ってください。 Nói là hỏa hoạn và hãy nói địa điểm, số điện thoại của ký túc xá và hơn nữa là tên của bạn. やけどを した場合は、そのことも 伝えて ください。 Trường hợp bị phỏng thì cũng truyền đạt lại chuyện đó nhé.
先生、のどが 痛いし、少し熱も あるんですが。 Thưa bác sĩ, cổ họng tôi bị đau vả lại cũng hơi bị sốt.
B:
ちょっと口の 中を 見せて ください。 Hãy cho tôi xem bên trong miệng một chút. ああ、かぜですね。 A, bị cảm nhỉ. 心配要りません。 Không cần lo lắng. ゆっくり寝たら、治りますよ。 Nếu ngủ từ từ thì sẽ khỏi bệnh đấy.
A:
あの、おふろに 入って もいいですか。 Dạ, tôi vào bồn tắm được không ạ?
B:
そうですね。 Đúng thế nhỉ. おふろは 入らないほうが いいですね。 Bồn tắm thì không nên vào nhỉ. 熱が そんに高くない場合、 Trường hợp sốt không cao như thế thì. シャワーを 浴びても 大丈夫ですよ。 Tắm vòi sen cũng không sao đấy.
Đáp án 熱が 高くない a
2 .
Đoạn hội thoại:
A:
あのう、まだかぜが 治らないんです。 Dạ, em vẫn chưa khỏi bệnh nữa ạ.
B:
ちょっと口を 開けて ください。 Hãy mở miệng ra một chút. あ、のどが 赤くなって いますね。 A, cổ họng vẫn đang bị đỏ nhỉ. 熱は まだありますか。 Còn sốt không?
A:
熱は 下がりました。 Đã hạ sốt rồi ạ. でも、夜、せきが 出るんです。 Nhưng mà, buổi tối có ho.
B:
そうですか。 Vậy à. じゃ、せきが ひどい場合は、この 薬を 飲んで ください。 Vậy thì, trường hợp ho nặng thì hãy uống thuốc này nhé.
A:
はい、ありがとうございました。 Vâng, cảm ơn.
Đáp án せきがひどい e
3 .
Đoạn hội thoại:
A:
先生、かぜは よくなったんですが、 Thưa bác sĩ, bệnh đã khỏi hẳn rồi ạ nhưng. 胃が 痛くて……。 Bị đau dạ dày…….
B:
あ、かぜの 薬で 悪くなったの かもしれませんね。 A, không chừng bị xấu như vậy là do thuốc cảm nhỉ.
A:
はあ、かぜの 薬ですか。 Vậy à, do thuốc cảm à?
B:
2、3日様子を 見ましょう。 Hãy xem tình trạng trong 2, 3 ngày. よくならない場合は、もう一度来て ください。 Trường hợp không tốt thì hãy đến đây lại một lần nữa nhé.
Đáp án よくならない b
4 .
Đoạn hội thoại:
A:
クララです。 Tôi là Kurara. 先生、わたしの 胃の 薬を 子どもが まちがえて飲んでしまったんですが、 Thưa bác sĩ, con tôi đã lỡ uống nhầm thuốc dạ dày của tôi. 大丈夫でしょうか。 Có sao không ạ?
B:
胃の薬ですね。 Thuốc dạ dày nhỉ. 子どもが 飲んだら、気分が 悪くなるかもしれません。 Nếu trẻ em uống thì không chừng tâm trạng sẽ trở nên không tốt. ハンス君の 様子は どうですか。 Tình trạng cậu Hansu như thế nào?
A:
熱も ないし、元気ですが……。 Cũng không có sốt, vả lại khỏe…….
B:
そうですか。 Vậy à. 大丈夫だと 思いますが、 Tôi nghĩ là không sao nhưng mà. 様子が 変な 場合は、すぐ病院へ 連れて 来て ください。 Trường hợp tình trạng kỳ lạ thì hãy dẫn ngay đến bệnh viện nhé.
日本の 電車は 切符が 高くて、びっくりしました。 Xe điện của Nhật vé đắt, tôi đã giật mình.
B:
ええ、ちょっと高いですね。 Vâng, hơi đắt nhỉ.
A:
たくさん人が 利用しているのに、 Mặc dù có nhiều người sử dụng như thế nhưng mà. 安くできないのは おかしいですよ。 Không thể rẻ được thì kỳ lạ đấy. 日本人は 何も 言わないんですか。 Người Nhật cũng không nói gì phải không?
B:
うーん、言っても 安くなりませんから。 Không, vì dù có nói thì cũng không rẻ được.
Đáp án a ①
2 .
Đoạn hội thoại:
A:
日本の 電車は アナウンスが 多いですね。 Xe điện của Nhật thông báo nhiều nhỉ. いつも何か 言って いますね。 Luôn nói cái gì nhỉ.
B:
そうですか。 Vậy à. わたしは 電車の 中では たいてい寝て いるので。 Vì tôi thường ngủ trong xe điện nên
A:
だれも 携帯電話で 話して いないのに. Mặc dù không có ai nói chuyện bằng điện thoại di động nhưng mà 携帯電話を 使わないで くださいと 言うんです。 Nói là xin hãy đừng sử dụng điện thoại di động. アナウンスの ほうが ずっと うるさいですよ。 Hướng thông báo thì ồn ào suốt đấy.
B:
そうですか。 Vậy à.
Đáp án d ⑤
3 .
Đoạn hội thoại:
A:
この 間電車に 乗ったとき、びっくりしました。 Dạo gần đây khi lên xe điện tôi đã giật mình. 前の 女の 人が バッグから 大きな 鏡を 出して、化粧をしているんです。 Một người phụ nữ trước mặt lấy gương soi lớn ra từ trong giỏ xách và trang điểm. 見ていて、とても恥ずかしかったです。 Khi nhìn thì rất là mắc cỡ.
B:
ああ、わたしも やりますよ。 A, tôi cũng làm đấy. 朝は 忙しいから、電車に乗ってから、ゆっくりやるんですよ。 Vì buổi sáng bận rộn nên sau khi lên xe điện thì làm thong thả đấy.
A:
でも、前に座っている人が 見ているのに、恥ずかしくないんですか。 Nhưng mà, mặc dù người ngồi trước mặt nhìn nhưng mà bạn không mắc cỡ sao?
B:
うーん、若い男の 人だったら、ちょっと恥ずかしいけど。 Không, nếu là người nam trẻ thì hơi mắc cỡ một chút nhưng mà.
A:
ふーん。 Um….
Đáp án e ②
4 .
Đoạn hội thoại:
A:
日本人は 電車では 親切じゃないんですね。 Người Nhật trên xe điện không lịch sự nhỉ. おばあさんが 立っているのに、だれも 席を 替わって あげないんですよ。 Mặc dù có bà già đứng nhưng cũng không có ai đổi chỗ ngồi cho (bà) đấy. よくないと 思います。 Tôi nghĩ là không tốt.
B:
年を 取った人や 赤ちゃんが いる人の ために、特別な 席が ありますから。 Vì có chỗ ngồi đặc biệt giành cho người già hoặc người có con nhỏ.
A:
わたしの 国では、そんな席が なくても、 Ở nước tôi, mặc dù không có chỗ ngồi như thế. だれかが 席を 替わって あげますよ。 Nhưng mà ai đó sẽ đổi ghế cho đấy.
B:
そうですか。 Vậy à. 日本でも そうなればいいですね。 Ở Nhật cũng được như thế thì tốt nhỉ.
ねえ、聞いて くださいよ。 Này, hãy nghe đấy. アメリカに 転勤するのは 鈴木君に なったんです。 Việc chuyển công tác đến Mỹ đã quyết định là cậu Suzuki.
B:
えっ、山口さんじゃないんですか。 Hả, không phải cậu Yamaguchi sao?
A:
僕じゃないんですよ。 Không phải tớ mà. 会議で 鈴木君が 選ばれたんです。 Cậu Suzuki được chọn trong cuộc họp. 僕も 一生懸命英語を 勉強したのに……。 Mặc dù tớ cũng đã chăm chỉ học tiếng anh ……. 鈴木には 負けたくなかったよ。 Đã thua cậu Suzuki đấy.
B:
がっかりしないで。 Đừng thất vọng nhé. また、チャンスが ありますよ。 Cậu sẽ có cơ hội lần nữa đấy.
Đáp án 英語を 勉強した a
2 .
Đoạn hội thoại:
A:
ねえ、聞いて。 Này, hãy nghe nhé. わたしの 会社では 女の 人の 給料は 男の 人より ずっと少ないのよ。 Ở công ty của tớ thì lương của người nữ ít hơn hẳn so với người nam. 同じ仕事を しているのに……。 Mặc dù làm cùng một công việc nhưng mà…….
B:
え、僕の 会社では 女の 人も 男の 人と 同じだよ。 Vậy à, ở công ty tớ thì người nữ cũng như người nam đều giống nhau đấy.
A:
いいわね。 Được nhỉ. わたしの 会社でも 同じに して もらいたいわ。 Tôi muốn ở công ty tôi cũng được làm giống như vậy nhỉ.
Đáp án 同じ仕事をしている e
3 .
Đoạn hội thoại:
A:
ねえ、レストランの アルバイト、1時間いくらぐらい? Này, làm thêm ở nhà hàng, 1 tiếng khoảng bao nhiêu?
B:
760円。 760 yên. ちょっと安いな。 Hơi rẻ nhỉ.
A:
わたしも スーパーで アルバイトして いるんだけど、780円よ。 Tôi cũng làm thêm ở siêu thị nhưng mà được 780 yên đấy.
B:
だいたい同じね。 Đại khái là giống nhau nhỉ. あのね、この 間残業したのに、お金、払って くれなかったのよ。 Này nhé, mặc dù gần đây tớ có tăng ca, tiền, thì không trả cho tớ đấy.
A:
ひどいね。 Xấu nhỉ.
Đáp án 残業した c
4 .
Đoạn hội thoại:
A:
小林先生、また休みだよ。 Thầy/cô Kobayashi, lại nghỉ đấy.
B:
朝早く 来たのに、授業、ないの? Mặc dù đến sớm buổi sáng nhưng giờ học thì không?
A:
お金を 返せと 言いたいよ。 Tớ muốn nói là hãy trả lại tiền đấy.
B:
この 大学の 先生、よく休むし、 Thầy/cô ở Đại học này thường hay nghỉ vả lại. 授業は おもしろくないし……。 Giờ học thì không thú vị nữa…….
A:
ちゃんと 授業を して もらいたいね。 Tôi muốn có giờ học đàng hoàng nhỉ.