A: |
皆さん、こんばんは。 Mọi người, xin chào (buổi tối) 「この人に 聞く」の 時間です。 Là thời gian [Hỏi người này]きょうは 浦島太郎さんを お迎えいたしました。 Hôm nay, tôi xin đón tiếp anh Urashima Tarou. |
B: |
こんばんは。 Xin chào (buổi tối) 浦島太郎と 申します。 Tôi là Urashima Tarou. よろしくお願いいたします。 Rất hân hạnh được biết đến các bạn. |
A: |
では、伺います。 Vậy thì, tôi sẽ hỏi nhé. 浦島さんは 日本では とても有名でいらっしゃいます。 Anh Urashima là người rất nổi tiếng ở Nhật. わたしも 子どもの ときから お名前を 存じています。 Tôi cũng biết đến tên anh từ khi còn nhỏ. どうして そんなに 有名に なられたんでしょうか。 Tại sao anh lại trở nên nổi tiếng như thế vậy ạ? |
B: |
わたしは 若いとき、珍しい経験を いたしました。 Tôi khi còn trẻ đã có nhiều kinh nghiệm quý hiếm. それが お話に なって、お母さんからに、 Điều đó là nhờ sự chăm sóc từ người Mẹ cho con, . その子どもから またその子どもに 伝えられました。 Đã được truyền nhắn lại từ đứa con đó cho đứa con đó nữa. |
A: |
どんなお話か 聞かせて くださいませんか。 Hãy cho chúng tôi nghe câu chuyện đó như thế nào được không ạ? |
B: |
ええ。 Vâng. 昔、ある日、海岸を 散歩しておりました。 Ngày xưa, một ngày nọ, tôi đã đi dạo bờ biển. かめが 子どもたちに いじめられていたので、 Vì con rùa bị bọn trẻ bắt nạt nên. 助けて やりました。 Tôi đã cứu nó. |
A: |
お優しいですね。 Bạn hiền lành nhỉ. |
B: |
かめは お礼に わたしを 海のお城に 連れてて くれました。 Con rùa đã dẫn tôi đi đến lâu đài trên biển để đáp lễ. そこで きれいなお姫様と とても楽しい時間を 過ごしました。 Ở đó tôi đã trải qua thời gian rất vui vẻ với cô tiểu thư rất đẹp. そして、お土産に 箱を いただいて、うちへ 帰りました。 Và tôi đã nhận được một chiếc hộp làm quà tặng và tôi đã trở về nhà. |
A: |
へえ。 Vậy à.よかったですね。 Được nhỉ. |
B: |
でも、いくら捜しても、わたしの うちが ございませんでした。 Nhưng mà, dù có tìm kiếm bao nhiêu đi nữa thì nhà của tôi không còn. |
A: |
それで、どうなさいましたか。 Vì thế, anh đã làm như thế nào? |
B: |
わたしは 悲しくなって、お土産の 箱を 開けました。 Tôi trở nên buồn bã và đã mở chiếc hộp quà ra. |
A: |
何か いい物が 入っていましたか。 Đã có đồ vật tốt gì đó phải không? |
B: |
いいえ、白い煙だけでした。 Không, chỉ là một khói trắng. その 煙は わたしを 急に おじいさんに して しまいました。 Khói đó bỗng phút chốc biến tôi thành ông già lão. |
A: |
そうですか。 Vậy à. それから、どうなさいましたか。 Sau đó, anh làm sao? |
B: |
海のお城に 戻りました。 Tôi quay trở về lại lâu đài trên biển. |
A: |
じゃ、お姫様に お会いに なりましたか。 Vậy thì, anh đã gặp cô tiểu thư phải không? |
B: |
ええ。 Vâng.実は、お姫様が 好きだったので、 Thú thật là tôi thích cô tiểu thư nên. 結婚を 申し込んだんですが、 tôi đã cầu hôn nhưng mà. わたしが こんなに おじいさんに なってしまったので、 Vì tôi trở thành ông già như thế này nên. 結婚して くださいませんでした。 Đã không kết hôn với tôi. |
A: |
そうですか。 Vậy à. 残念ですね。 Thật tiếc nhỉ. ところで、今は 何を なさっていますか。 Nhưng, hiện giờ anh đang làm gì? |
B: |
かめに 乗って、世界中を 旅行して おります。 Leo lên rùa, đi du lịch trên thế giới. |
A: |
そうですか。 Vậy à. 今の世界を ご覧に なって、どう 思われますか。 Anh nhìn thế giới hiện nay, và nghĩ như thế nào? |
B: |
そうですね。 Đúng vậy nhỉ. 世界の いろいろな国で 戦争が 行われています。 Đã xảy ra chiến tranh ở nhiều nước trên thế giới. たくさんの 子どもが 泣いています。 Nhiều bọn trẻ đang khóc,. 子どもたちを 幸せに するために、世界中の 人が 協力して 戦争を やめさせなければならないと 思います。 Tôi nghĩ mọi người trên thế giới cần phải hợp lực cho dừng chiến tranh lại để làm cho bọn trẻ hạnh phúc. |
A: |
ほんとうに そうですね。 Thật sự là đúng như thế nhỉ. きょうは どうもありがとうございました。 Hôm nay cảm ơn anh rất nhiều. |
|
Đáp án (1)かめ (2)箱 (3)a (4)b (5)b (6)戦争 |