1. Ngữ pháp ∼てあげます
Nét nghĩa của ngữ pháp:
– Cấu trúc ngữ pháp ∼あげます dùng để nói đến “làm cho ai đó việc gì” (từ góc độ của người nói.)
– Có thể lược bỏ N1 (người cho) nếu N1 là người phát ngôn.
Cấu trúc ngữ pháp | |
N1 (người cho) は N2 (người nhận) に | + Vてあげる |
Ví dụ:
好きなら、ちょっと貸してあげる。
すきなら、ちょっとかしてあげる。
Nếu bạn thích, thì tôi cho bạn mượn một chút đó.
マナちゃんにドルを買ってあげました。
マナちゃんにドルをかってあげました。
Tôi mua búp bê cho Mana chan.
2. Ngữ pháp ∼てくれます:
Nét nghĩa của ngữ pháp:
– Cấu trúc ngữ pháp “∼てくれます” dùng để biểu thị ý nghĩa “ai đó… làm cho mình cái gì”
– Có thể lược bỏ “私に”
– N2 (người nhận) có thể là bản thân tôi hay thành viên gia đình của tôi.
Cấu trúc ngữ pháp | |
N1 (người cho) は/が N2 (người nhận) に | + Vてくれる |
Ví dụ:
リンちゃん、妹にギターを教えてくれるか?
りんちゃん、ギターをおしえてくれるか
Rin chan, cậu dạy ghita cho tớ nhé?
お母さん、このドレスを買ってくれますか?
おかあさん、このドレスをかってくれますか?
Mẹ ơi, mẹ mua cho con cái váy này được không?
田中さん、あのボルペンを取ってくれますか?
たなかさん、あのボルペンをとってくれますか?
Tanaka san, anh có thể lấy cái bút mực đó cho tôi không?
3. Ngữ pháp ∼てもらいます:
Nét nghĩa của ngữ pháp:
– Cấu trúc ngữ pháp ∼てもらいます dùng để biểu thị ý nghĩa “đuợc ai làm gì cho mình”.
– Người nhận là bản thân người nói, trong khi nói có thể lược bỏ chủ ngữ của bản thân.
Cấu trúc ngữ pháp | |
N1 (người nhận) は/が N2 (người cho) に | + Vてもらう |
Ví dụ:
父に車を貸してもらいました。
ちちにくるまをかしてもらいました。
Tôi được bố cho mượn xe ô tô.
花さんにお金を貸してもらいます。
はなさんにおかねをかしてもらいます。
Tôi được bác Hana cho mượn tiền.