1.しか
- Dùng để trình bày ý chỉ có thể làm như thế này không có cách nào khác cả.
Ví dụ : そんなに学校が嫌なら、やめるしかない。
Nếu đã chán ghét trường học như thế, chỉ còn cách nghỉ mà thôi.
2.だけ
- Biểu thị giới hạn tuyệt đối về số lượng với ngụ ý số lương nhỏ, không đáng kể “chỉ…có”
Ví dụ: 心の中だけでの決心。
Quyết tâm chỉ có ở trong tim
- Có một cụm ngữ pháp :
Cấu trúc | |
Vる+ だけ + Vって | Chỉ có… mà không chịu… gì cả” |
Ví dụ: 彼は苦情を言うだけ言って頑張らない。
Anh ta chỉ suốt ngày kể khổ mà không chịu cố gắng gì cả.
3. のみ
- {のみ=だけ} nhưng のみ dùng trong văn viết 、だけ dùng trong văn nói.
Ví dụ: 大学に合格するために、頑張るのみです。
Để đỗ được đại học, chỉ có thể là sự cố gắng.
- Có một cụm ngữ pháp thường thấy:
Cấu trúc | |
A のみならず B も | Không chỉ… mà còn |
Ví dụ: この手術は費用が高額であるのみらず、危険も伴う。
Việc phẫu thuật này phí dùng không những cao mà còn nguy hiểm.
4.きり
Cấu trúc | |
Số lượng + きり | chỉ có … ( chỉ số lượng, khối lượng ít) |
Ví dụ: 二人きりで話し合った。
Chỉ hai người nói chuyện với nhau.