Ngữ pháp ために
Từ nối : Vる/Nの+ために
Cách sử dụng ために:Ý chí, mục đích của hành vi sẽ thực hiện.
- Trước ために là tha động từ và động từ mang tính ý chí (không dùng thể khả năng, thể ない và tự động từ)
- Chủ ngữ 2 vế giống nhau
✤ Động từ ý chí là các động từ như 書く(kaku – viết), 歩く(aruku – đi bộ), 食べる (taberu -ăn)… – tức là những động tác do ý chí của bản thân, có thể điều khiển được, là các từ chỉ động tác. Ngược lại động từ vô ý chí là từ không thể được điều khiển bởi ý chí của bản thân như 忘れる (wasureru – quên), 転ぶ (korobu), 滑る (suberu – trượt)…
Ví dụ:
例1:彼女(かのじょ)に会(あ)うために、京都(きょうと)に行(い)きます。
Tôi đã đi đến Kyoto để gặp cô ấy.
例2:今度(こんど)の面接(めんせつ)のために、このスーツを買(か)いました。
Tôi đã mua bộ veston cho buổi phỏng vấn lần này.
例3:来年(らいねん)から一人暮(ひとりぐ)らしするために、お金(かね)をためています。
Tôi đang để dành tiền cho cuộc sống 1 mình từ năm sau.
Chú ý: vế sau của ために không sử dụng câu mang ý nghĩa đánh giá, yêu cầu hay ra lệnh hay ý chí.
大雨(おおあめ)のために、傘(かさ)を持(も)って行(い)ってください。(×)
Ngữ pháp ように
Từ nối Vる/Vない+ように
Cách sử dụng ように:Thể hiện sự mong mỏi mục tiêu hành động được thực hiện
Cũng là mẫu câu diễn đạt mục đích, nhưng 「~ように」 khác với 「~ために」 ở chỗ: mục đích được đề cập đến không thuộc sự kiểm soát trực tiếp của người nói. 「~ように」do đó, thường hay đi kèm với thể khả năng (để có thể…), tự động từ hoặc thể ない (để không …)
✤Tóm lại, ngữ pháp này phân biệt với ために ở 2 điểm sau:
- Động từ trước ようにkhông bao gồm chủ ý (gồm thể ない, thể khả năng và tự động từ)
- Chủ ngữ 2 vế có thể khác nhau
Ví dụ:
例1:先生(せんせい)の話(はなし)を忘(わす)れないように、メモしておきます。(thể ない)
Để không quên lời dặn của giáo viên tôi đã ghi chú lại.
例2:単語(たんご)が覚(おぼ)えられるように、フラッシュカードを作(つく)りました。(thể khả năng)
Để có thể nhớ từ vựng tôi đã làm flash card.
例3:日本語(にほんご)の文法(ぶんぽう)が分(わ)かるように、先生(せんせい)は絵(え)を使(つか)って説明(せつめい)してくれた。(thể khả năng)
Để hiểu rõ hơn về ngữ pháp tiếng Nhật, giáo viên đã sử dụng tranh ảnh để giải thích cho chúng tôi.
例4:子供(こども)が上手(じょうず)になるように、勉強(べんきょう)させる。(Chủ ngữ ngôi thứ 3)·