Tổng hợp 117 mẫu ngữ pháp N3
1.~たばかり~ : Vừa mới ~
Giải thích:
Diễn tả một hành động vừa mới kết thúc trong thời gian gần so với hiện tại, cách thời điểm hiện tại chưa lâu (theo cảm nhận của người nói). Khoảng thời gian thực tế từ lúc sự việc xảy ra đến thời điểm hiện tại có thể dài ngắn khác nhau, nhưng nếu người nói cảm nhận khoảng thời gian đó là ngắn thì có thể dùng mẫu câu này.
Ví dụ:
Học sinh đó vừa tốt nghiệp đại học.
その学生は大学を出たばかりです
Cuốn sách này vừa mới xuất bản.
この本は出版されたばかりです
Tôi vừa mới tới nơi
さっき着いたばかりです。
Vừa mới mua gần đây mà cái ti vi đã hỏng mất rồi
この間買ったばかりなのに、テレビが壊れてしまった
2. ~ようになる~: Trở nên ~, trở thành ~
(Thường dùng với động từ thể khả năng hoặc tự động từ thể khả năng
V可能形/見える、分かる、聞こえるなど+ようになる ).
Giải thích:
Dùng để thể hiện một sự biến đổi, thay đổi
Ví dụ:
Nếu quen thì trở nên xem thường.
慣れると軽視するようになる。
Nếu quen thì trở nên dễ dàng
慣れると簡単するようになる。
Nếu đã học 1 năm thì có thể trở nên nói tiếng Nhật trôi chảy
1年勉強に日本語が話せるようになるでしょう。
3.~ことになる~: Được quyết định là~, được sắp xếp là, trở nên ~
Giải thích:
Dùng khi thể hiện sự việc đã được sắp xếp, quyết định rồi
Ví dụ:
Lần này tôi có quyết định là phải đi chi nhánh của hãng ở Osaka
こんど大阪支社に行くことになりました。
Tôi đã có quyết định là sẽ chuyển đến Nhật sống vào năm sau
来年日本に引っ越すことになりました
4.とても~ない: Không thể nào mà ~
(Động từ chính thường được chia ở thể khả năng hoặc là tự động từ thể khả năng
とてもV可能形ない/見えない、分からない、聞こえないなど)
Giải thích:
Dùng để thể hiện một cách mạnh mẽ rằng không thể nào làm được việc gì đó
Ví dụ:
Một bài toán khó như thế này thì tôi không thể nào giải nổi
こんな難しい問題はとても私には解けません。
Vẻ đẹp ấy chẳng thể nào diễn tả bằng lời
あの美しさはとても言葉では表現できない。
5.~らしい~: Có vẻ là ~, nghe nó là ~.
Giải thích:
Dùng để biểu thị lại những gì người nói nhìn thấy, nghe thấy, cảm nhận thấy
Ví dụ:
Theo dự báo thời tiết thì hình như ngày mai trời mưa
天気予報によると明日は雨らしい。
Ở Nhật Bản nghe nói là giá cả cao lắm
日本で物価が高いらしい
Chú ý: “らしい” còn dùng sau một số danh từ thể
hiện hành vi, tính cách của con người
Nらしい=子供らしい、女らしい、大人らしいなど
Mới có 5 tuổi thôi nhưng cách nói chuyện không phải là con nít đâu
5歳だら、話し方は子供らしくない
6.~てはじめて(~て初めて):Rồi thì mới …, sau khi ….rồi thì mới….
Giải thích:
Dùng để thể hiện trong trường hợp: Sau khi thực tế làm gì đó (việc mà trước đó chưa làm) rồi thì mới trở nên một trạng thái khác.
Ví dụ:
Tôi đi làm rồi mới quen biết anh ấy
働くに入ってはじめて彼と知り合いになった。
Học ngoại ngữ phải viết nhiều thì mới được
外国は何回も書いてはじめて上手になるのだ。
7.~ないで~: Xin đừng ~
Giải thích:
Hầu hết chỉ dùng câu mệnh lệnh, yêu cầu
Ví dụ:
Không được đậu(xe)
止まないでください。
Xin đừng nói chuyện
話さないでください
Cô ấy nói “xin đừng buồn”
「さびしくないで」と彼女は言った。
8.~によって~:Do ~, vì ~, bởi ~, tùy vào ~
Giải thích:
Dùng để biểu thị nguyên nhân, lý đo Dùng để biểu thị chủ thể của hành động Dùng để biểu thị phương pháp, cách thức
Ví dụ:
Nhật Bản đã chịu tổn thất lớn vì sóng thần
日本は津波によって大きな彼我を受けました
Phần lớn nhà cửa trong làng này đều bị lụt cuốn trôi
その村の家の多くは洪水によって押し流された。
Nghe nói mai sẽ mưa, tùy nơi
明日は所によって雨が降るそうだ。
9. ~のような~ : giống như ~, như là ~
Ví dụ:
Anh ta cư xử giống như là chẳng biết gì hết
彼は何も知らなかったのような振る舞っていた。
Nếu nói được tiếng Nhật lưu loát như cô ta thì hay biết mấy
あの人のような英語がペラペラ話せたらいいのに。
Ví dụ:
Anh ta cư xử giống như là chẳng biết gì hết
彼は何も知らなかったのような振る舞っていた。
Nếu nói được tiếng Nhật lưu loát như cô ta thì hay biết mấy
あの人のような英語がペラペラ話せたらいいのに。
10.~ば~ほど~ : Càng …..thì càng
Ví dụ:
Càng ăn thì càng mập
食べれば食べるほど太る。
Làm thế nào bây giờ? Càng nghĩ càng rối
どうしたらいいのか?考えれば考えるほど分からなくなってしまった。
11.~ばかり: Chỉ toàn là ~
Giải thích:
Dùng khi người nói có ý phê phán về chuyện, sự việc cứ lặp đi lặp lại, hoặc lúc nào cũng nằm trong trạng thái đó
Ví dụ:
Em trai tôi không học mà chỉ toàn là đọc truyện tranh
弟は漫画ばかり読んでいる
Mẹ tôi từ sáng tới tối lúc nào cũng cằn nhằn
母は朝から晩まで小言ばかり言っている。
12.~は~でゆうめい(は~で有名):Nổi tiếng với ~, vì ~
Giải thích :
Diễn tả một sự việc nào đó nổi tiếng với một cái gì đó
Ví dụ:
Việt Nam nổi tiếng với “áo dài”
ベトナムは”áo dài”で有名です。
Nhật Bản nổi tiếng về đồ điện tử
日本は電子製品で有名です。
Nhà hàng đó nổi tiếng về giá rẻ
あのレストランは値段が安いので有名です。
13.~Nをはじめ(Nを初め~):Trước tiên là ~, trước hết là~
Giải thích:
Cách nói đưa ra một cách điển hình để trình bày nội dung sự việc
Ví dụ:
Về nghệ thuật truyền thống của Nhật Bản, trước hết phải kể đến Kabuki, rồi tới kịch Nô, trà đạo, nghệ thuật cắm hoa Ikebana…
日本の伝統芸能としては、歌舞伎をはじめ、能、茶の湯、生け花なでおが挙げられる
14. ~てき(~的): Mang tính ~ Giải thích:
Ví dụ:
Quán ăn này có tính chất gia đình
この店は家族的です
Bài viết này mang tính chất cá nhân
この作文は個人的です
Cuốn sách mang tính nhân văn
この本は人文的です。
15.~は ~ くらいです: Khoảng cỡ ~, đến mức ~, như là ~
Giải thích:
Chỉ mức độ của trạng thái
Ví dụ:
Mất khoảng 1 tuần để sữa chữa
修理には一週間ぐらいかかります。
Hòn đảo đó có diện tích gấp 3 lần nước này
その島はこの国の3倍くらいの面積がある。
Dùng mẫu câu này khi để nhấn mạnh từ trước nó với ý nghĩa chỉ cần, ngay cả, thậm chí
Ví dụ:
Chỉ cần anh có mặt ở bên cạnh em, ngoài ra không cần gì hết
あなたさえそばにいてくだされば、ほかには何もいりません。
Chỉ cần bọn trẻ khỏe mạnh là che mẹ vui rồi
子供が元気でさえあれば、新はうれしかった。
16. ~ほど~:Đến mức, nhất là, như là …
Giải thích:
Với hình thức「AほどBだ」 mẫu câu này điễn đạt ý “mức độ của A tăng thì
mức độ của B cũng tăng theo”.
Ví dụ:
Mặt hàng này bán rất chạy, tới mức thấy thật thú vị
この商品は面白いほでおよく売れる
Tôi ghét tới mức không muốn nhìn mặt
顔も見たくないほど嫌いだ。
17.~まま~: Cứ để nguyên, vẫn giữ nguyên tình trạng
Giải thích:
Diễn tả tình trạng không thay đổi, tiếp tục chuyện giống y như vậy
Ví dụ:
Dù có già đi nhưng tôi vẫn muốn cứ xinh đẹp mãi
年をとっても、きれいなままでいたい。
Vì vội quá mà khi ra về quên không nói lời tạm biệt
急いでいたので、さよならも言わないまま、帰ってきてしまった。
18.~わざわざ~: Có nhã ý, có thành ý…
Giải thích: Là trạng từ thường dùng để chỉ sự mất công sức làm việc gì đó và thể hiện sự cảm ơn, biết ơn
Ví dụ:
Anh Tanaka đã mất công mang đồ tôi bỏ quên mang đến tận nhà cho tôi
田中さんは私の忘れ物をわざわざ家まで届けてくれた。
Thật cảm ơn anh đã mất công mang giao đến tận nơi
わざわざ届けてくださって、本当にありがとうございました。
19.~としたら~: Giả sử, nếu cho rằng
Giải thích: Thể hiện mong muốn giả định
Ví dụ:
Giả sử mà xây nhà thì tôi sẽ xây một ngôi nhà lớn
家で建てるとしたら、大きい家がいい。
Giả sử nếu đi nước ngoài thì tôi sẽ đi Nhật
仮に外国へ行くとしたら、日本へ行くだろう。
20.~たものだ~: Thường ..
Giải thích:
Dùng để hồi tưởng bao gồm tâm trạng, cảm xúc về những sử việc đã thực hiện theo thói quen trong quá khứ.
Ví dụ:
Dạo đó cứ cuối tuần là tôi ở riết trong nhà sách
そのころは週末になると書店にいりびだったものでした。
Hồi sinh viên tôi hay thức khuya
学生ころはよく夜更したものでした。
Hồi nhỏ, mọi người thường chơi ở khu vực gần công viên
小さい頃はよくみんなで近くの公園へ遊びに行ったものでした。
Lúc nhỏ tôi thường ăn kẹo
子供の時はよくおかしを食べたものでした。
21. ~まさか~: Chắc chắn rằng… không.
Giải thích:
Diễn tả tâm trạng bác bỏ, phản đối sự việc như thế thực tế không xảy ra được, nhất định không có chuyện đó.
Chú ý:
Thường cuối câu đi kèm
với「ないだろう」、「まい」、「はずがない」、「わけがない」 v.v…
Thể hiện ý nghĩa phủ định
Ví dụ:
Tôi đã nhắc nhở anh ấy nhiều lần rồi, chẳng lẽ lại đi trễ
彼には何度も念を押しておいたから
Không lẽ cậu lại nghi ngờ tớ
君、まさか僕を疑っているんじゃないだろうね。
Luyện tập đến thế không lẽ lại thất bại
あんなに何度も練習したのでから、まさか失敗することはあるまい。
22.~まい~: Quyết không, không có, ý định…
Giải thích:
Thể hiện sự suy đoán phủ định với ý nghĩa “Có lẽ không phải”
Thể hiện ý chí phủ định với nghĩa ”
Tuyệt đối muốn từ bỏ một việc gì đó”
Chú ý:
~まい,~まいか được dùng với ngôi thứ nhất là “tôi” , nếu sử dụng ngôi thứ ba thì dùng ~まいと思っている。
Ví dụ:
Không bao giờ uống rượu nữa
酒はもう二度と飲むまい
Tôi đã quyết định dứt khoát là không bao giờ gặp anh ấy nữa
私は二度と彼には会うまいと固く決心した。
Hôm nay vì mệt nên tôi về sớm
今日は疲れたので出かけまい。
23.~いったい~(~一体): Hẳn là…
Giải thích:
Dùng khi muốn nhấn mạnh chất vấn đối phương
Khi đi với mẫu
「一体。。。だろう」câu mang nghĩa là không hiểu…tại sao, không biết…..
Ví dụ:
Không biết là anh ấy có còn sống không nhỉ?
一体彼は生きているのだろうか。
Không tài nào đoán được vậy điều gì sẽ xảy ra
いったい全体何が起こったのか、さっぱり見当がつかない。
24.~ふり~(~振り): Giả vờ, giả bộ, bắt chước….
Ví dụ:
Anh ấy giả vờ khỏe nhưng thật ra đang bị bệnh
元気そうなふりをしているが彼は病気だ
Con vẹt bắt chước nói giống người
外国人のふりをする
25.~どうやら~: Hình như, giống như là, cuối cùng
Giải thích:
Thường sử dụng với hình
thức「どうやら+らいい/ようだ」Thể hiện tình huống không biết rõ lắm
nhưng quan sát từ trạng thái sự việc thì trông giống như là hay cuối cùng là
Ví dụ:
Cứ như đà này thì hình như hoa đào năm nay sẽ nở sớm
この分でいくと、どうやら桜の開花は早まりそうだ。
Vì làm gấp nên rồi tôi cũng kịp giờ
急いだのでどうやら間に合った。
~おかげで~(お蔭で): Nhờ ~
Giải thích:
Được sử dụng khi có kết quả tốt cho lý do, nguyên nhân thể hiện bởi ý nghĩa nhờ có ân huệ, có sự trợ giúp. Tuy nhiên đôi khi cũng sử dụng「おかげで」bao gồm cả tâm trạng trách móc, hờn giận.
Vế sau biểu hiện sự thật đươc xác định hay sự thật đã xảy ra nên những biểu hiện mang tính suy đoán, kỳ vọng, ý chí như
「~つもりだ/~たい/~たろう」v.v…không được sử dụng.
Ví dụ:
Anh khỏe không? Ơn trời mà tôi vẫn khỏe
お元気ですか?おかげさまで、元気です
Nhờ bạn mà tôi đã được cứu thoát
あなたのおかげで助かりました。
27.~さらに~(~更に):Thêm nữa, hơn nữa
Giải thích:
Cách nói thể hiện tiến triển hơn hiện tại.
Biểu hiện từ trong văn viết, ngoài ra cũng sử dụng từ nói lịch sự. Khi sử dụng cùng với số lượng thì sẽ mang ý nghĩa là hơn thế nữa.
Ví dụ:
Thêm 5 khách hàng đã vô cửa hàng
さらに5人お各が店に入りました
Tòa nhà này cao nhưng tòa nhà kia còn cao hơn nữa
あの建物は高いがあの建物はさらに高い
28.~すでに~(~既に): Đã, hoàn toàn
Giải thích:
Thể hiện hành động được thực hiện trong quá khứ
Ví dụ:
Máy bay đó đã khởi hành mất rồi
その飛行機はすでに出発してしまった。
Khi đến chổ đó thì nhà hàng đã đóng cửa mất rồi
そのへ着いたときには,レストランはすでに閉まった
Cuốn sách này đã đọc xong rồi
あの本はすでに呼んでしまった。
29.~つい~: Lỡ ~
Giải thích:
Dùng diễn tả ý nghĩa là sẽ không được làm nhưng đã lỡ làm do không kìm chế được bản thân. Thường sử dụng với mẫu câu 「Vてしまう」
Ví dụ:
Hôm nay có bài kiểm tra nhưng tôi lỡ đến trễ
今日は試験があったつい遅くなってしまった。
Tôi vốn đã bỏ thuốc nhưng khi có thuốc trước mặt thì tôi lại thò tay muốn hút
タバコをやめたはずだが、目の前にあると、つい手が出る
Cái bánh đó của em gái tôi nhưng tôi lỡ ăn mất rồi
そのケーキの妹ですから、私につい食べました
30.~むしろ~: Trái lại, ngược lại
Giải thích:
Dùng để so sánh 2 sự việc, thể hiện ý nghĩa bên nào có mức độ cao hơn
Ví dụ:
Cô ấy mà thân thiện à? Ngược lại rất khó gần thì có
彼女は親切?むしろ割りに気難しい。
Tình hình kinh tế có tốt lên đâu, ngược lại còn tệ đi ấy chứ
景気はよくなるどころか、むしろ悪くなってきている。
Chú ý:
Ngoài ra còn dùng ở hình thức
「XよりもむしろY」diễn tả bên Y có mức độ cao hơn
Về điểm này thì ngược lại học sinh biết nhiều hơn giáo viên
この点については教師よりもむしろ学生の方がよく知っている。
31.~せえ~: Đến cả, thậm chí ~
Giải thích:
Lấy ví dụ cực đoan nhất để diễn tả tính chất đương nhiên những vấn đề khác (ở mức độ thấp hơn)
Ví dụ:
Những chuyện như thế thì ngay cả học sinh tiểu học cũng biết
そんなことは小学生でさえ知ってるよ
Cuốn sách ấy rất hấp dẫn, hấp dẫn đến mức tôi không muốn ngừng đọc phút nào, ngay cả trong giờ cơm
その本はあまりにも面白くて、食事の時間さえもったいないと思ったほどだった。
Chú ý:Khi gắn さえvào các danh từ thì các trợ từが ,を được tĩnh lược , còn các trợ từ
khác thì có thể giữ nguyên.
Hồi đó, tôi túng đến nỗi, nói gì đến học phí, ngay cả tiền nhà cũng không trả nổi あのころは授業料どころか家賃さえはらえないほどまずしかった。
32.~になれる: Trở thành, trở nên
Ví dụ:
Vì ngày nào cũng học tiếng Nhật nên tôi nghĩ sẽ trở nên giỏi tiếng Nhật
毎日日本語を勉強しているので日本語が上手になれました
Cố ấy không có lực để trở thành giáo viên được
彼女には教師になれるような力量はない
33.~にちがいない~ : Đúng là, chắc chắn là ~
Giải thích:
Dùng trong câu khẳng định về một sự thật
Ví dụ:
Bức tranh đằng kia thật tuyệt. Chắc hẳn giá cũng đắt
あそこにかかっている絵はすばらしい。値段も高いにちがいない。
Cứ coi dáng vẻ u sầu của sinh viên mà đoán, bài thi chắc hẳn là khó lắm
学生のゆううつそうな様子からすると、試験は難しかったにちがいない
34.~なかなか~:Mãi mà chưa, mãi mà không ~
Giải thích:
Diễn tả tình trạng sự việc bị kéo dài so với mong đợi
Ví dụ:
Mãi mà vẫn chưa ngủ được
なかなか寝ています。
Trái cây này mãi mà vẫn chưa chín
この果物はなかなか煮えない
Chú ý:
なかなか + khẳng định = Rất
Cái máy vi tính này rất tốt.
このコンピュータはなかなかがいいです。
35.~ために~: Vì ~
Giải thích:
Thể hiện lý do vì gì đó….. Nên….
Ví dụ:
Một hội nghị quốc tế sẽ được tổ chức vì hòa bình thế giới
世界平和のために国際会議が開かれる。
Tôi đã xếp hàng từ sáng đến tối để mua được vé vào cửa
入場券を手に入れるために朝早くから並んだ。
Tôi đã đi tắm hơi để giải tỏa sự mệt mỏi.
疲れをいやすためにサウナへ行った
36. ~ず~: Không
(Vない → ず)
Giải thích:
Được dùng trong văn nói, thể hiện ý nghĩa phủ định và biểu đạt lý do, làm rõ mối quan hệ nhân quả của vế trước và vế sau.
Chú ý:
Động từ するsẽ chuyển thành せず
Ví dụ:
Chờ 1 tiếng đồng hồ mà mưa không tạnh nên đã về nhà ướt nhem.
1時間待じかんまっても雨あめは止やまず、ぬれて帰かえった。
Đến trước ngày xuất phát mà không lấy được vé đặt trước đã làm cho lo lắng.
出発前日しゅっぱつぜんじつまで予約よやくが取とれず、心配しんぱいさせられた。
Hỏi ai cũng không biết nên đã gặp khó khăn.
だれにきいても住所じゅうしょがわからず、困こまった。
37.N+ によると: Dựa theo~
Giải thích:
Dựa theo nguồn thông tin, tin tức để suy đoán và truyền đạt lại , vế sau của câu thường sử dụng「~そうだ」、「~ということだ」
Ví dụ:
Theo dự báo thời tiết thì ngày mai trời mưa
天気予報によると、明日は雨が降るそうです。
Theo dáng mây thì có lẽ ngày mai trời đẹp
あの雲の様子によると、明日は多分晴れるだろう。
38.~ようにする: Chắc chắn làm, cố làm
Giải thích:
Biểu thị ý nghĩa là quyết tâm, nổ lực, e dè, để hướng đến tạo lập hành vi hay tình huống
Ví dụ:
Thế nào tôi cũng sẽ tìm cách liên lạc
必ず連絡をとるようにする。
Chúng ta hãy cố gắng không ngủ dậy trễ
朝寝坊しないようにしよう。
39.~はじめる~(~始める):Sẽ bắt đầu
Giải thích: Thể hiện sự bắt đầu của một sự việc nào đó
Ví dụ:
Lá cây sẽ bắt đầu rụng vào mùa thu
秋には葉が散る始めです。
Bọn trẻ 6 tuổi sẽ vào lớp một
子供たちは6歳で小学校に行き始める
Nếu muốn giỏi tiếng Nhật thì phải học
40.~ても~: Cho dù ~ cũng
Giải thích:
Vて+ても
Aい → く+ても
N/Aな+でも
Ví dụ:
Dù có bất tiện, thì loại máy này dùng quen rồi, vẫn dễ dùng hơn
不便でも、慣れた機会のほうが使いやすい。
Dù không muốn cũng phải ăn
ほしきなくても、食べなけらばいけない。
41.~ないうちに~: trước khi
Giải thích:
Trước khi….làm việc gì đó trong trạng thái hiện tại (trước khi hiện tại đó thay đổi)
Ví dụ:
Ta đi mua đồ thôi, kẻo trời tối
暗くならないうちに買い物に行ってこよう。
Nhà hàng xóm đã dọn đi lúc nào tôi không biết
知らないうちに隣は引っ越していた
42. ~どうしても~: Dù thế nào cũng, nhất định ~
Ví dụ:
Xe đồ cũ này dù thế nào cũng không chạy được.
この中古車はどうしても動かない。
Dù thế nào tôi cũng không thể quên.
どうしても忘れない。
Dù thế nài cũng muốn ở bên cạnh bạn.
どうしてもあなたの側にいたい。
43.~がち~: Có khuynh hướng, thường là ~
Giải thích:
Dùng để biểu đạt ý nghĩa có khuynh hướng, thường xảy ra…và sự việc trình bày thường có khuynh hướng không tốt.
Ví dụ:
Nhà văn đó nói rằng mấy năm nay thường bệnh, nên mãi mà chưa làm được một việc gì đó tầm cỡ
その作家は、ここ数年病気がちでなかなかまとまった仕事ができないと言っている。
Dạo này thời tiết bất thường, hay âm u kéo dài, nên giặt đồ không khô được, phiền thật
このところ、はっきりしない雲りがちの天気が続いているので、洗濯ものが干せなくて困る。
Chú ý:
Giống với mẫu câu「~嫌いがある」
Lịch khai giảng lớp tiếng Nhật update
44.~せいぜい~(~精々): Tối đa, không hơn được, nhiều nhất có thể ~
Ví dụ:
Lương của tôi quá thấp, gắng lắm cũng chỉ vừa đủ để sống một mình mà thôi
給料が安くて、一人で暮らすのがせいぜいだ。
Vì là một công ty bận rộn, nên tuy là cuối năm nhưng cũng chỉ nghỉ tối đa có 3
ngày.
忙しい会社で、年末でもせいぜい三日くらいしか休めません。
45.~にかぎる~(~に限る): Chỉ có, chỉ giới hạn ở, tốt nhất
Giải thích: Thường sử sụng vớiなら ,たら ở vế trước
Ví dụ:
Những lúc mệt mỏi thì đi tắm suối nước nóng là tuyệt nhất
疲れた時は温泉に行くにかぎねる。
Nếu đi du lịch ở Châu Âu thì đi xe điện là tốt nhất. Vì vừa rẻ vừa thoải mái
ヨーロッパを旅行するなら電車に限るよ。安くて快適だしね。
Mùa hè thì kem là nhất
夏はクリームにかぎる。
46.~とともに~: Cùng với, đi kèm với, càng….càng
Giải thích:
Vる/Aい/N+とともに
Aな → である + とともに
N → である + とともに
Ví dụ:
Tôi đang ra sức làm việc cùng với bạn bè
仲間とともに作業に励んでいる
Càng già thì trí nhớ càng suy kém
年をとるとともに記憶力が衰えてた
47. たび(に):Mỗi khi, mỗi dịp, mỗi lần
Giải thích:Dùng để diễn đạt một việc làm lúc nào cũng giống nhau
Ví dụ:
Cứ mỗi lần đi khám sức khỏe, tôi lại bị phán là quá mập
健康診断のたびに、太りすぎだとわれる。
Mỗi lần đi công tác, thế nào ba tôi cũng lại mua về một món quà đặc sản
父は出張のたびにかならずその土地の土産を買ってくる
Mỗi lần nhìn tấm ảnh này là một lần nhớ lại chuyện xưa
この写真を見るたびに昔を思い出す
48.~にすぎない~(~過ぎない): Chỉ là, không hơn
Giải thích:
V普通形/N+にすぎない
Ví dụ:
Ông ấy không phải là chính trị gia, ông ấy chẳng qua chỉ là một quan chức mà thôi
彼は政治家ではなく、たんなる官僚に過ぎない。
Tôi chẳng qua chỉ chọc ghẹo một tí thôi mà
からかったに過ぎないのに。
Tôi chẳng qua chỉ là một nhân viên văn phòng mà thôi.
私は事務員に過ぎませんので。
49.~おいて~(~於いて): Ở, tại, trong ( thời điểm, thời gian)
Giải thích: N+おいて
Ví dụ:
Ngày nay điện thoại di động là vật không thể thiếu được
現代においては、携帯電話は不可欠なものである。
Đó là ngày hạnh phúc nhất của đời tôi
それは私の人生において幸運な日です。
50.~げ~: Vẻ ~
Giải thích:
Chỉ trạng thái cảm nhận được về tâm trạng của một người
Ví dụ:
Tôi để ý cái dáng vẻ của anh ấy như có chứa một ẩn tình nào đó
彼のそのいわくありげな様子が私には気になった。
51.~つもりで~ : Có ý định (thể hiện ý chí)
Giải thích:
Vる/Vない+つもりで
Ví dụ:
Cô ấy đã kiên trì chờ đợi, với ý định là sẽ kết hôn với anh ta
彼女は彼と結婚するつもりでずっと待っていた
Tôi đã cố gắng luyện tập với ý định nhất quyết không thua trong trận đấu này
今回の試合には絶対負けないつもりで練習に励んで来た。
52.~うちに~: Trong lúc ~
Giải thích:
Khi có gì đó đang / chưa xảy ra
Ví dụ:
Mình hãy làm bài tập nội trong buổi sáng
朝のうちに宿題をすませよう。
Tôi đã chạy bộ buổi sáng trong lúc trời còn mát
朝のすずしいうちにジョギングに行った。
53. ~える~(得る)Có thể ~/ Trong phạm vi có thể~
Giải thích:
V-ます(ます)+える
Ví dụ:
Cũng có thể có khả năng vào thế kỉ 21 con người sẽ sống trên mặt trăng
21世紀には人が月で生活することもありえるかもしれない。
Đây là một việc mà với sức lực của một mình tôi thì không thể hoàn thành được
私一人の力ではとてもなしえないことでした。
54.~たとたん(に): Ngay sau đó
Giải thích:
Diễn tả tình trạng sau khi hành động, sự thay đổi xảy ra trước đó thì liền ngay sau đó thì hành động hay sự thay đổi khác lại xảy ra tiếp. Do thể hiện sự ngạc nhiên và cảm giác bất ngờ, ngoài dự tính nên vế sau của câu không thể hiện hành động hay ý chí, mệnh lệnh của người nói
Ví dụ:
Anh ta đã tỏ thái độ kêu căng ngay sau khi nổi tiếng
有名になったとたんに、彼は横柄な態度をとるようになった。
Ngay sau khi vang lên hồi chuông báo hết giờ làm bài thi, phòng học đã ồn ào hẳn lên
試験終了のベルが鳴ったとたんに教室が騒がしくなった。
Vừa bước vào mùa hè là trời trở nên nóng
夏に入ったとたん、暑くなった。
Chú ý:
Trường hợp vế sau diễn tả hành động ý chí (có ý định, mục đích) của người nói thì không sử dụng mẫu câu này, mà phải sử dụng「とすぐに/やいなや」
Về đến nhà là tôi tắm ngay
私は家に帰るとすぐにお風呂に入った。
55. ~ばかりに: Chỉ vì ~
Giải thích:
Diễn tả cái gì đó là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt. Thể hiện tâm trạng bất mãn, hối tiếc.
Ví dụ:
Chỉ vì không có việc làm mà tôi bị bạn bè khinh thường
働きがないばかり、友達に馬鹿にされている。
Chỉ vì tin lời anh ta mà tôi bị ra nông nỗi như thế này
彼の言葉を信じたばかりにひどい眼にあった。
56.~たび(に): Mỗi lần
Giải thích:
Diễn đạt khi làm gì đó thì luôn luôn là như vậy, khi làm gì đó thì mỗi lần mỗi lần điều trở nên như nhau.
Ví dụ:
Cứ mỗi lần gặp là thấy cô ta mang một loại kính khác
彼女は会うたびに違うメガネをかけている
57.~だけに~: Vì ~
Giải thích:
Diễn tả tâm trạng vì có lý do nên càng…
Diễn tả vì có lý do…….trên mức bình thường
Ví dụ:
Chính vì là một cô giáo dạy môn trà đạo nên cô ấy lời lẽ rất tao nhã
お茶の先生だけに言葉遣いが上品だ。
Chính vì hiện đang làm công tác giảng dạy nên anh rất rành chuyện thi cử
彼は現職の教師だけに受験については詳しい。
58. ~だけあって: Quả đúng là, tương xứng với
Giải thích:
Dùng khi đánh giá tốt, theo đúng như mong đợi. Biểu đạt mối quan hệ nhân quả
Ví dụ:
Quả đúng là đắt, cái xe này đẹp quá
高かっただけあって、この車はきれい。
Quả đúng là Nhật Bản, kinh tế phát triển thật
さすが、日本だけあって、経済が発展する
59.~だらけ~: Toàn là, chỉ là
Giải thích:
Diễn tả chuyện xấu, chuyện không may
Ví dụ:
Tôi đã nhận lại bài tập đầy lỗi sai
間違いだらけの答案が返ってきた。
Anh ta nợ ngập đầu
彼は借金だらけだ。
Đứa bé bước vào phòng với đôi chân đầy bùn
子供は泥だらけの足で部屋に上がってきた。
60.~っけ: Nhớ không lầm là…đúng không?
Giải thích:
Dùng trong văn nói, dùng để xác nhận lại
Ví dụ:
Hôm nay là tháng mấy nhỉ?
今日は何月だっけ?
Hình như đã gửi thư rồi, đúng không?
もう手紙出したっけ?
Hình như người kia là chị Mai đúng không?
あの人、マイさんだっけ?
Ngày mai hình như thầy giáo cũng đến nữa đúng không?
明日先生も来るんだっけ。
61.~っこない: Tuyệt đối không ~
Ví dụ:
Mỗi ngày học ít nhất là 5 tiếng
毎日5時間は勉強しなさい。
Chuyện đó, làm không được đâu
そんなこと、できっこないよ。
Chú ý:
Thường dùng trong hội thoại
Thể hiện sự phán đoán mang tính chủ quan của người nói
62.~っぱい: Thấy như là ~
Giải thích:
Cảm thấy như là, thấy như là
Ví dụ:
Gã đàn ông mặc đồ gần như là màu trắng
男は白っぱい服を着ていた。
Tôi thật là khổ sở vì người đó có tính hay quên
あの人は忘れっぱくて困る
Thứ sữa bò này loãng như nước lã, dở quá
この牛乳水っぱくてまずいよ。
Chú ý:
Chỉ dùng với thể Nっぱい và Aいっぱい .Dùng để nói đặc tính của sự vật.
Thường không có sự lặp đi, lặp lại nhiều lần. Dùng để nói những việc không tốt Chỉ cùng với thể V-ますっぱい
63.~ついでに: Nhân tiện ~
Giải thích:
Diễn tả tình trạng khi làm gì đó, nếu cùng làm thì sẽ thuận tiện
Ví dụ:
Nhân tiện sửa máy giặt tôi đã nhờ sửa lại tay nắm cửa
洗濯機を直すついでに、ドアの取っ手も直してもらった。
Anh tôi đã đến gặp tôi tại chỗ làm việc, bảo là nhân tiện đi công tác.
兄は出張のついでだといって、私の仕事場へ会いに来た。
Chú ý:
Lúc làm việc gì đó, lợi dụng cơ hội đó làm việc khác.
64.~つつ: Trong khi ~
Giải thích: Đang, trong khi (Khi người nói có tâm trạng phản tỉnh, hối hận, thú thật).
Ví dụ:
Yoshiko chìm đắm trong suy tư khi ngắm nhìn mặt biển xanh, phẳng lặng
静かな青い海を眺めつつ、良子は物思いにふけっていた。
Chú ý:
Chỉ dùng với thể V-ます形つつ Dùng nhiều trong viết, do cách nói hơi
cứng. Ý nghĩa giống với ~ながら
65. ~つつある: Dần dần đang
Giải thích:
Chủ yếu dùng trong văn viết
Ví dụ:
Trái đất đang dần ấm lên
地球は温暖化しつつある。
Công ty này đang lớn mạnh dần lên
この会社は現在成長しつつある。
66.~つつも: Dù là ~
Giải thích:
Cách biểu hiện sự đối ngược. Thường là chỉ tâm trạng nối tiếc, hối hận của người nói kiểu như: mặc dù biết…..nhưng…, hay dù biết là không tốt nhưng vẫn…Chủ ngữ của vế trước và vế sau là giống nhau.
Ví dụ:
Mặc dù khổ sở với việc đau răng, nhưng anh ta vẫn tiếp tục chạy
彼は、歯痛に悩まされつつも、走り続けた。
67. ~ていらい~(て以来): Kể từ, suốt từ ~
Giải thích:
Chỉ một việc diễn ra liên tục từ một thời điểm trong quá khứ cho đến tận bây giờ
Ví dụ:
Kể từ đó cô ta không xuất hiện nữa
あれ以来彼女は姿を見せない
Từ tuần trước phải họp nên tôi mệt mỏi vô cùng
先週以来ずっと会議続きで、くたくたに疲れきっている
Chú ý:
以来Có thể đi sau danh từ và có ý nghĩa là “kể từ”, “suốt từ”
Từ ngày đi làm tôi chưa nghĩ ngày nào
私は入会社以来、一日も休んでいない。
68.~てからでないと/からでなければ : Nếu không…thì cũng không
Giải thích:
Nếu không thực hiện cái nói đằng trước thì cái đằng sau cũng không thực hiện được
Ví dụ:
Thôi mình hãy cùng về
一緒に帰ろうよ。
Công việc này phải xong thì mới về được
この仕事が終わってからでないと帰れないんだ。
Chỉ sau 1h trưa tôi mới có thể có mặt tại cuộc hợp được
1時間からでなければ会議に出席できない。
Chú ý:
Câu sau luôn mang ý phủ định
69.~てしかたがない(~て仕方がない): Không thể chịu được
Giải thích:
Diễn tả không thể chịu được, không biết làm sao, quá ~ (không kiểm soát được)
Ví dụ:
Từ khi gặp nhau ở công viên, tự nhiên tôi thấy nhớ cô ấy không thể chịu được
公園で出会って以来、彼女のことが気になってしかたがない
Mỗi lần xem phim này tôi đều không kìm chế được nước mắt
この映画はみるたびに、涙が出て仕方がない。
Chú ý:
Chủ ngữ giới hạn ở ngôi thứ nhất Giống với mẫu てたまらない
70. ~てしようがない~: Không thể chịu được
Giải thích:
không thể chịu được, không biết làm sao, quá ~ (không kiểm soát được)
Ví dụ:
Hôm nay nóng chịu không nổi
今日は暑くてしようがない。
Tôi muốn gặp anh ấy vô cùng
彼に会いたくてしようがない。
Chú ý:
Chủ ngữ giới hạn ở ngôi thứ hai Giống với mẫu てたまらない
71.~てたまらない~: Rất…
Giải thích:
Vô cùng ~ (không thể kìm nén được)
Ví dụ:
Em trai tôi có vẻ rất tức tối vì để thua
弟は試合に負けたのがくやしくてたまらないようです。
Chú ý:
Chủ ngữ giới hạn ở ngôi thứ nhất Giống với
mẫu~てしかたがない/~てしようがない
72.~でさえ~: Đến cả
Giải thích: Lấy một ví dụ cực đoan và kết luận những cái khác (ở mức thấp hơn) là đương nhiên
Ví dụ:
Đến cả giáo viên cũng không hiểu thì ngay cả tôi cũng xin chịu
先生でさえ分からないのだから、私には無理でしょう。
Những chuyện như thế thì ngay cả học sinh tiểu học cũng biết
そんなことは小学生でさえ知ってるよ。
Chú ý:
Có thể dùng ở dạng
Hồi đó, tôi túng đến nỗi, nói gì đến tiền học, ngay cả tiền nhà cũng không trả nổi
あのころは授業料どころか家賃さえはらえないほどまずしかった。
73.~てならない~: Hết sức, vô cùng, chịu không nổi
Giải thích:
Diễn tả trạng thái có một tình cảm, cảm giác nào đó tự nhiên nảy sinh ra mà không kiểm soát được. Phần nhiều đó là những trường hợp diễn tả việc kiềm chế một trạng thái dù có muốn kiềm chế cũng không kiềm chế được, do vậy mức độ tình cảm cũng rất cao.
Ví dụ:
Lo ơi là lo, không biết tương lai sẽ ra sao?
将来がどうなるか、不安でならない
Khi còn nhỏ tôi ghét ăn cà rốt vô cùng
子供のころニンジンを食べるのがいやでならなかった。
74.~ということだ~(~という事だ): Nghe thấy nói là…
Giải thích:
Cách nói truyền đạt lại nguyên nội dung đã nghe. Thường liên kết với mẫu câu thể hiện mệnh lệnh, ý chí, suy đoán, nghiêm cấm, v.v…
Ví dụ:
Nghe nói sắp tới anh Yamada sẽ nghĩ làm để đi du học
山田さんは近く会社をやめて留学刷るということだ。
75.~というものだ~: Nhằm, có nội dung
Giải thích:
Dùng để giải thích nội dung, chức năng của một cái gì đó
Ví dụ:
Điều kiện giao dịch mà đối tác đưa ra có nội dung là họ sẽ trao 25% lợi nhuận
先方から提示された取引の条件は、利益の25パーセントを渡すというだった。
76. ~というものでもない~: Không thể nói hết là…, không thể nói rằng…
Ví dụ:
Một chiếc xe, có lẽ không phải chỉ cần chạy cho nhanh là được
速ければそれだけでいい車だというものでもないだろう。
Con người, đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì thì làm
人には自由があるからといって、何をしてもよいというものでもない。
77.~というより~: Hơn là nói….
Giải thích:
Dùng để diễn tả ý nghĩa hơn là ~, nhưng cái nói đằng sau mới là thích đáng hơn. Thường dùng đi kèm với
Ví dụ:
Quyển truyện tranh này là một tác phẩm được viết cho người lớn hơn là dành cho trẻ con
この絵本は、子供向けというより、むしろ、大人のために書かれたような作品だ
Nên nói rằng người đó ăn nói không suy nghĩ đúng hơn là vô lễ
あの人は、失礼というより、無神経なのだ。
78.~といえば/~というと~: Nói về ~
Giải thích:
Từ một chủ đề nhớ ra, liên tưởng đến
Ví dụ:
Nói đến Việt Nam thì nghĩ ngay đến “áo dài” và “phở”
ベトナムというと、すぐ”áo dài” と “phở”
Nói đến Hokkaido là tôi nhớ đến những thảo nguyên rộng lớn và những đàn bò
北海道というと、広い草原や牛の群れを思い出す
79. ~といったら~: Nói đến~
Giải thích:
Dùng để nói về cảm xúc thán phục, ngạc nhiên, ngoài mong đợi (cả tiêu cực và tích cực)
Ví dụ:
Nói đến nỗi buồn khi chia tay với người yêu thì buồn muốn khóc
恋人と別れた時の寂しさといったら、泣きたいぐらいだった
Nói đến động đất thì thật là đáng sợ
地震といったら、おそころしかった
80.~といっても(~と言っても): Dù nói là…..nhưng
Giải thích:
Diễn tả thực tế so với điều được nghĩ từ đó khác nhau.
Ví dụ:
Nói là tuyết rơi, nhưng cũng chỉ rơi có một xíu thôi, rồi tan ngay
雪が降ったといっても、ほんの少しで、すぐ消えてしまいました。
Nói là biết múa điệu múa Nhật Bản nhưng thực ra cũng chỉ ở mức múa để chơi mà thôi
日本舞踊ができるといっても、ほんのお遊び程度です。
Nói là về quê nhưng độ một tuần tôi sẽ lên
田舎へ帰るといっても、一週間程度で、すぐまた帰って来ます。
81. ~としたら~: Nếu…
Giải thích: Diễn tả một hay nhiều giả định
Ví dụ:
Nếu mà xây nhà thì tôi muốn xây một
căn nhà lớn
家を建てるとしたら、大きい家がいい。
Nếu mà phải chịu trách nhiệm thì không phải là tôi mà là bạn đó
責任があるとしたら、私ではなくあなたの方です。
Nếu mà trúng số thì tôi sẽ mua xe hơi もし宝くじがあたったとしたら、車を買おう
Xem thêm: Khóa học luyện thi JLPT N3
82. ~とともに~: Cùng với…, đi kèm với…, càng….càng
Ví dụ:
Tôi đang ra sức làm việc cùng với bạn bè
仲間とともに作業に励んでいる
Tôi đã sống một cuộc đời hạnh phúc với gia đình mình
家族とともに幸せな人生を歩んできた
Càng già thì mắt càng kém
年をとるとともに目が悪かった。
83.~ないことには~: nếu không…
Giải thích: Vế sau là câu mang ý phủ định
Ví dụ:
Nếu thầy chưa đến thì chưa thể bắt đầu được
先生が来ないことにはクラスははじまらない。
Nếu không có từ điển tốt thì việc học ngoại ngữ sẽ không có kết quả tốt
いい辞書を手にいれないことには外国語の勉強はうまくいかない。
87.~ながら(も): ấy thế mà ~, tuy nhiên ~
Giải thích:
Cách biểu hiện sự đối ngược, trái với suy nghĩ thông thường, trái với tưởng tượng. Chủ ngữ của vế trước và vế sau là giống nhau.
Ví dụ:
Thật tiếc, nhưng lễ cưới tôi không thể tới dự được
残念ながら、結婚式には出席できません。
Tuy chậm, nhưng công việc vẫn đang từng bước phát triển
ゆっくりながらも作業は少しずつ進んでいる。
Tuy hẹp nhưng cuối cùng tôi cũng có căn nhà cho mình
狭いながらもようやく自分の持ち家を手に入れることができた。
88.~など/なんか/なんて~: Cỡ như, đến như, chẳng hạn như…
Giải thích:
Dùng để khi muốn nêu lên một ví dụ để muốn làm nhẹ, đánh giả thấp.
Dùng khi nói mang tính phủ định, hoặc coi nhẹ một thứ là không quan trọng lắm
Ví dụ:
Có cái gì ăn không?
なんか食べるものない?
Chuyện điên rồ như vậy ai mà tin
そんな馬鹿げた話なんて、誰も信じませんよ。
89.~にあって~: vì…
Giải thích:
Thể hiện ý nghĩa dực theo tình huống đã được đề cập ở đó…..
Ví dụ:
Mẹ tôi, đã nằm trên giường bệnh mà vẫn còn lo nghĩ tới các con
母は病床にあって、なおも子供たちのことを気にかけている。
90.~において~: Ở, trong, tại….
Giải thích:
Chỉ tình huống, chỉ phạm vi
Ví dụ:
Trong tình hình lúc đó, phản đối chiến tranh là một hành động cần rất nhiều can đảm.
当時の状況において戦争反対を訴えるのは限るなく勇気のいることだった。
91.~におうじて(~に応じて): Tùy theo, dựa theo
Giải thích:
Phụ thuộc vào…, tùy theo…., biểu thị sự việc sau thay đổi tùy thuộc vào sự thay đổi đằng trước
Ví dụ:
Gia giảm sản lượng với tình hình bán ra
売行きにおうじて生産量を加減する
Thay đổi chiến pháp thích ứng với tình huống
状況に応じて戦法を変える
Chọn cách đánh phù hợp với tình huống
状況に応じて戦法をとる。
92.~における~ : Tại , trong , ở……
Giải thích:
Chỉ địa điểm thời gian và dùng để bổ nghĩa cho danh từ
Ví dụ:
Tôi xin tạ lỗi vì những lỗi lầm trong quá khứ
過去における過ちを謝罪する。
Những công lao của tôi trong lúc tại chức đã được công nhận
在職中における功労が認められた。
Nhà trường cấm sử dụng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường
学校における母語の使用か禁止された。
93.~にかかわらず~: Bất chấp…, không liên quan….
Giải thích:
Dùng để biểu thị không có vấn đề sai trái đó, không liên quan đến sai trái đó, danh từ hình thành như thời tiết, giới tính, tuổi tác.
Ví dụ:
Tôi nhất quyết tiến hành trận đấu bất kể trời tốt hay trời mưa
試合は晴雨にかかわらず決行する。
Cho dù thành công hay không, tôi cho rằng ý nghĩa nằm trong sự nỗ lực
成功するしないにかかわらず、努力することに意義があると思う。
94.~にかわって~: Thay cho ~
Giải thích:
Thay thế cho, thay mặt cho ai đó
Ví dụ:
Tôi sẽ chào khách thay cho giám đốc
社長にかわって、私があいさつします
Cha tôi đã tham dự thay cho mẹ tôi
母に代わって、父が出席した。
95.~にかんする/~にかんして : Liên quan đến 
Giải thích:
Liên quan đến việc….
Ví dụ:
Tôi có điều muốn hỏi liên quan đến vấn đề đó
その問題にかんして質問したいことがある。
Kiến thức về vi tính của anh ấy rất khá
コンピュータに関する彼の知識は相当なものだ
Kẻ làm trò chọc phá này nhất định là anh ta
こんないたずらをするのはあいつに決まっている。
96.~にしたがって~: Cùng với…, dựa theo…
Giải thích:
Cùng với… Nếu có một việc nào đó thay đổi thì sẽ có một việc khác cùng thay đổi với việc đó. Cả vế trước và vế sau đều có những từ thể hiện sự thay đổi như : 増える、減る、広がる、~くなる、~になる、~てくる。 v.v… Sử dụng trong trường hợp thể hiện sự thay đổi có tính liên tục ( không sử dụng trong trường hợp chỉ thay đổi một lần) Ví dụ:
Hãy hành động dự theo chỉ thị của người hướng dẫn
引率者の指示にしたがって行動してください。
Người ta đã hành lễ theo nghi thức xưa
しきたりにしたがって式をとり行った。
Tôi đã làm điều sai trái theo lệnh của cấp trên
上司の命令にしたがって不正を働いた。
97.~にしろ~: Dẫu là….
Giải thích:
Biểu hiện điều kiện giả định nghịch tiếp :Dù cho..nhưng vẫn
Ví dụ:
Dẫu rằng có thất bại thì vẫn cứ làm
失敗するにしろやるだけのことはやる。
Cho dù thông qua phương án nào đi nữa, thì cũng cần giải thích đầy đủ cho các thành viên
どちらの案を採用するにしろ、メンバーには十分な説明をする必要がある。
98.~にすぎない: Chỉ …
Giải thích:
Chỉ cỡ…, không nhiều hơn….
Ví dụ:
Chuyện ấy tôi không biết là có đúng không, chẳng qua tôi chỉ nêu lên làm vì dụ mà thôi
それが本当にあるかどうかは知りません。例として言っているに過ぎないんです。
Tôi không ngờ lại bị la như thế, tôi chỉ muốn ghẹo chọc một tí thôi mà
そんなに怒られるとは思ってもみなかった。からかったに過ぎないのに
99.~にたいして~: Đối với….
Giải thích:
Dùng để chỉ đối tượng, đối với vấn đề gì đó thì…
Ví dụ:
Anh ta đã công kích dữ dội lời nói của tôi
私の発言にたいして彼は猛烈に攻撃を加えてきた
Nó không trả lời gì cho câu hỏi của tôi
私の質問にたいして何も答えてくれなかった。
Đối với phụ nữ, anh ta luôn hướng dẫn một cách ân cần
彼は女性にたいしては親切に指導してくれる
100.~について~: Về việc…
Giải thích:
Biểu thị ý nghĩa liên quan đến vấn đề gì đó
Ví dụ:
Tôi đang tìm hiểu về các sinh hoạt ở nông thôn
農村の生活様式について調べている
Về điểm đó, tôi hoàn toàn không thể tán thành
その点については全面的に賛成はできない。
Tôi sẽ tìm hiểu tường tận về nguyên nhân tai nạn
事故の原因について究明する
101.~につれて~: Cùng với
” sizes=”(max-width: 737px) 100vw, 737px” srcset=”” alt=”tong-hop-ngu-phap-n3-101″ width=”737″ height=”321″ data-src=”https://ichigo.edu.vn/wp-content/uploads/2018/10/tong-hop-ngu-phap-n3-101.png” data-srcset=”https://ichigo.edu.vn/wp-content/uploads/2018/10/tong-hop-ngu-phap-n3-101.png 737w, https://ichigo.edu.vn/wp-content/uploads/2018/10/tong-hop-ngu-phap-n3-101-300×131.png 300w, https://ichigo.edu.vn/wp-content/uploads/2018/10/tong-hop-ngu-phap-n3-101-260×113.png 260w, https://ichigo.edu.vn/wp-content/uploads/2018/10/tong-hop-ngu-phap-n3-101-50×22.png 50w, https://ichigo.edu.vn/wp-content/uploads/2018/10/tong-hop-ngu-phap-n3-101-150×65.png 150w” />
Giải thích:
Diễn tả mối quan hệ tỉ lệ chung đó là cùng với sự tiến triển thì sự việc khác cũng tiến triển theo.
Ví dụ:
Càng lớn lên em gái tôi ít nói hẳn
成長するにつれて、妹は無口になってきた。
Cùng với thời giAn thì nỗi buồn cũng đã vơi đi
時間がたつにつれて、悲しみは薄らいできた。
Trận đấu càng kéo dài thì khán giả càng hưng phấn và ồn ào
試合が進むにつれて、観衆も興奮してきて大騒ぎとなった。
Chú ý:
Cách dùng và ý nghĩa giống với
~にしたがってnên không thể dùng trong trường hợp biểu thị sự thay đổi một lần.
102.~にとって~: Cùng với
Giải thích:
Danh từ dùng ở mẫu câu này là danh từ chỉ người
Ví dụ:
Đối với anh ấy việc tu sửa như thế này cũng dễ thôi
彼にとってこんな修理は何でもないことです。
Đối với tôi gia đình là số một
私にとって一番が家族です。 Điều này là quan trọng đối với anh ấy それは彼にとって重大です。
103.~にともなって(~に伴った):Cùng với…, càng…càng.
Giải thích:Được dùng trong văn viết
Ví dụ:
Theo với đà tăng nhiệt độ, độ ẩm cũng tăng lên và ngày càng trở nên oi bức
気温の上昇に伴って湿度も上がり蒸し暑くなってきた
Cùng với đà tăng về số lượng chất lượng học sinh cũng trở nên đa dạng
学生数が増えるのに伴って、学生の質も多様化してきた。
Cùng với động đất thì thường có sóng thần
地震に伴って津波が発生ことが多い
104.~にはんして~(~に反して): Trái với…
Giải thích:
Diễn tả ý trái ngược với.., tương phản với mong muốn, kỳ vọng
Ví dụ:
Trái với dự đoán hồi đầu năm, năm nay thời tiết không thuận lợi
年初の予測に反して、今年は天候不順の年となった。
Trái với dự đoán, nghe nói kỳ thi năm nay không khó đến mức ấy
予想に反して、今年の試験はそれほど難しくはなかったそうだ。
Trái với mong mỏi của những người xung quanh, kết cục họ đã không lấy nhau
周囲の期待にはんして、彼らは結局結婚しなかった。
105.~にわたる/~にわたって(~ に渡る/~に渡って) : Suốt, trải suốt, trải khắp
Giải thích:
Nにわたる bổ nghĩa cho danh từ.Đi sau thường là từ chỉ thời gian , số lần, phạm vi của một nới chốn , dùng để diễn tả quy mô của một việc gì đó.
Ví dụ:
Qua nhiều lần thảo luận, cuối cùng họ đã hòa giải
話し合いは数回にわたり、最終的には和解して。
Nhóm nghiên cứu này đã điều tra sự ô nhiễm nước trong suốt 10 năm qua
この研究グループは水質汚染の調査を10年にわたってつづけてきた。
106. ~はともかく~ : Để sau, khoan bàn
Giải thích:
Diễn tả ý nghĩa “rút đối tượng đó ra khỏi sự việc được bàn thảo”
Dùng trong trường hợp ưu tiên trình bày một sự việc ở phía sau, vì cho rằng nó quan trọng hơn sự việc đó.
Ví dụ:
Quá trình học tập để sau, về nhân cách thì có chỗ chưa được
学歴はともかく人柄にやや難点がある。
107.~はもとより~: Không chỉ, nói chi
Giải thích:
Đưa ra những việc được cho là đương nhiên để diễn tả ý nghĩa ” không chỉ như thế mà còn có những chuyện quan trọng hơn hoặc nhẹ hơn”
Ví dụ:
Nói chi sushi, cả món lẩu sukiyaki anh ta cũng không ăn được.
寿司はもとより、すき焼きも彼は食べられない
Qua kiểm tra, tôi đã biết được không những dạ dày mà cả phổi cũng bị tổn thương
胃はもとより肺もやられているのが検査でわかった。
Chú ý:
Dùng trong phong cách nghiêm trang mang tính văn viết.
108.~はぬきにして(~は抜きにして): Hãy bỏ ra, hãy thôi…
Giải thích:
Dùng để diễn tả không là một chuyện gì nữa
Ví dụ:
Lần này chúng ta không bàn về công việc nữa mà hãy vui chơi thật nhiều
この際、仕事の話はぬきにして、大いに楽しみましょう。
Thôi không nói đùa nữa, chúng ta hãy vào phần thảo luận nội dung
冗談はぬきにして、内容の討議に入りましょう
Chú ý:
Có nghĩa là「。。。は除いて」 (cái đó, hãy loại bỏ ra),
「。。。は止めて」 (chuyện đó, hãy thôi đi)
109.~はんめん~(~反面): Ngược lại, mặt khác
Giải thích:
Biểu thị tính chất hai mặt trái ngược của một sự việc nào đó
Ví dụ:
Anh ta đối với cấp trên thì rất nhúng nhường, nhưng đối với cấp dưới thì rất vênh váo
彼は目上に対しては腰が低い反面、目下に対してはいばっている。
Em gái tôi là người rất bướng bỉnh nhưng cũng mau nước mắt
妹はがんこ者である反面、涙もろい性格だ。
110.~べき/~べきではない: Nên, không nên
Giải thích:
Người nói nêu ý trước một sự việc nào đó, làm / không làm là chuyện đương nhiên
Ví dụ:
Công việc này em nên nhận làm
この仕事はきみがやるべきだ。
Không nên dùng điện thoại của công ty để nói chuyện riêng
会社の電話で私用の電話をするべきじゃないね。
Chú ý:
Động từ するchuyển thànhすべき
111.~むきだ~(~向きだ): Phù hợp, dành cho
Giải thích:
Vừa vặn đối với, thích hợp đối với
Ví dụ:
Những môn thể thao dành cho nữ có môn gì
女性向のスポーツにはどんなものがありますか?
Bộ phim này dành cho trẻ em
この映画は子供向きだ。
112.~も~なら~も~/~も~ば~ も :Cũng…cũng
Ví dụ:
Đúng là nếu cha mẹ làm sao thì con cái làm vậy
親も親なら子も子だね。
Có người yêu mến động vật nhưng cũng có người ghét
動物が好きな人もいれば、嫌いな人もある
Đời người có những lúc tốt đẹp thì cũng có những lúc tồi tệ
人の一生にはいい時もあれば悪いときもある。
113.~やら~やら~: Nào là…nào là
Giải thích:
Dùng để liệt kê
Ví dụ:
Tháng tới nào là báo cao, nào là thi cử chắc sẽ bận rộn kinh khủng
来月はレポートやら試験やらでひどく忙しくなりそうだ。
114.~よりほかない~: Chẳng còn cách nào khác là…
Giải thích:
Không còn cách nào khác là phải….
Ví dụ:
Không thể giao công việc này cho ai khác ngoài anh An
アンさんよりほかにこの仕事を任せられる人がいない。
Nếu không còn cách nào khác là phải bỏ chuyến du lịch thôi
お金がないのなら、旅行はあきらめるよりほしかたがないね。
115.~わけない~: Lẽ nào lại, làm sao…được
Giải thích:
Không có nghĩa là…, không chắc…, không hẳn… Cấu trúc này đồng nghĩa
với「はずがない」
Ví dụ:
Cái này ở trong phòng em đấy. Lẽ nào em lại không biết
これは君の部屋にあったんだよ。君が知らないわけない。
116.~わけだ~: có nghĩa là…, là vì…
Giải thích: Có nghĩa là…
Giải thích nguyên nhân, lý do là vì…..
Ví dụ:
Mẹ cô ấy là em gái mẹ tôi. Nghĩa là, cô ấy và tôi là chị em họ với nhau
彼女の母親は私の母の妹だ。つまり彼女と私はいとこ同士なわけだ。
Cố ấy nuôi 3 con mèo và một con chó là vì cô ấy sống một mình
彼女は猫を3匹と犬を1匹買っている。一人暮らしで寂しいわけだ。
117.~わけではない~ : Không nhất thiết là.., không phải là…, không hẳn là…, không có ý nghĩa là…
Giải thích: Dùng để phủ định chỉ 1 (phủ định đơn) phát ngôn hay thực trạng, thực tế đang được đề cập. Biểu thị thực tế khách quan, dựa trên yếu tố khách quan mà đưa ra ý phủ định,「わけにはいかない」 lại biểu thị ý chủ quan cá nhân, dựa trên ý cá nhân
mà đưa ra ý phủ định
Ví dụ:
Nhà hàng này lúc nào cũng đầy khách, nhưng điều đó không có nghĩa là đặc biệt ngon
このレストランはいつも客がいっぱいだか、だからといって特別においしいわけではない。