Tổng hợp ngữ pháp N4 sách Minna no nihongo II

  

Bài 26

~んです
~Vていただけませんか: Nhờ người khác làm cho mình,Người nghe thực hiện hành động
~たら いいです: nếu làm~ thì được đó
  

 

Bài 27

見えます・聞こえます có thể nhìn thấy,có thể nghe thấy( khả năng của tai và mắt)
~が  できます:~ hoàn thành
~は~が、~は~ so sánh đối lậpビール  は  のみますが  おさけ  は  のみません
~しか~ない:chỉ, chỉ có, chỉ còn ~
 Bài 28 ~Vながら: vừa ~ vừa~
~Vている: diễn tả thói quen
~も~し、~も~し~:Không những ~mà còn~
  

 

 

Bài 29

V自ている: tự động từ chia về thể てまど  が  われて  います( cửa sổ bị vỡ)
~Vてしまいます : Hoàn thành việc gì đó trong tương lai 12じ       までに    レポート    を  かいて      しまいます ( cho đến trước 12 giờ tôi sẽ viết xong báo cáo)
~Vてしまいました  : Diễn tả sự nối tiếc của người nóiおかね  を  なくして  しまいました

( tôi đánh mất tiền mất rồi !)

  

 

Bài 30

Ngoại động từ chia thể    て ある:Có ~
~Vておきます  : làm trước 1 cái gì đó đi日本  へ  行くまえに  日本語を  勉強して  おきます
まだ~Vている:vẫn còn ~
  

Bài 31

~ Vý định と  思っています:định ~
~つもり: dự định
~予定:kế hoạch, dự định

 

 

 

Bài 32

Vた/    Vない  ほうが  いいです Tốt hơn hết làm,không nên làm
~でしょう: có lẽ ~, chắc là ~
~かもしれません: không chừng là ~
~ Trợ từ で:trong phạm vi nào đó
  

 

Bài 33

~と  読みます: đọc là ~・ ~と  書いてあります: Có viết là
~という意味です:Nghĩa là ~
~と言っていました: ~ đã nói là ~
~と伝えて  いただけませんか: Có thể cho phép tôi nhắn lại với ~ có được không?
  

Bài 34

~とおりに~: làm theo như ~
~Vたあとで、:Sau khi ~
~ Vて:chỉ cách thức
~V1ないで、V2: Không làm V1 mà làm V2
  

Bài 35

~ Nなら:    nếu mà N thì ~
~ Vばいいです:nếu làm~ thì được đó
~ば~ほど~:càng ~ càng ~
  

 

 

 

 

 

Bài 36

~  ように  ~  : để sao cho ~
~  ようにする: cố gắng sao cho ~
~  ようにしてください : Xin hãy cố gắng sao cho ~
~  ようになりました: đã trở nên ~
(Động từ thể khả năng dạng Vる)ようになりました: đã trở nên có thể ~
(Động từ thể khả năng dạng     V ないbỏ い)くなりました: đã trở nên không thể ~
~とか: như là ~ …

 

  

 

Bài 37

N1( người) は N2( người) に  Vbị động
N1( người) は N2( người) に N3     を  Vbị động
~  によって: ~ do bởi ~
~  から・で: bằng, từ ~
  

Bài 38

Thêm の vào sau thể thông thường của động từ:Dùng để danh từ hóa
~のは~ đi vớiむずかしい,やさしい,たいへん,たのしい,おもしろい,きけん
~ のが  : đi với すき,きらい,じょうず,へた,はやい,おそい
  

Bài 39

~て,で: chỉ nguyên nhân
~ので: vì ~
~途中で(とちゅうで):trên đường, giữa lúc ~
 Bài 40 ~か、どうか  ~ : ~ hay không ~
~Vてみます: thử làm ~
 Bài 41 ~ さしあげます:Biếu/あげます:Tặng/やります:Cho
~ Vてくださいませんか:  Có thể làm ~ dùm tôi được không?
~ に:để、để làm
 Bài 42 ~ために: Để, vì , nhằm mục đích ~
のに:để ~
は・も:dùng nhấn mạnh
 Bài 43 ~そうです: có vẻ , sắp sửa~ ( dựa vào mắt nhìn mà suy đoán)
~Vて来ます:đi ~ rồi quay lại
  

Bài 44

~すぎます: Quá ~
~Vやすいです / ~Vにくいです Khó V, Dễ V
~します: ~ làm cho ~
~Nに  します:quyết định chọn ~

 

 Bài 45 ~場合(ばあい): trường hợp ~
~のに:thế mà, vậy mà ~
  

 

 

Bài 46

~ところ: lúc~
~Vるところ: Sắp sửa ~
~Vているところ: Đang ~
~Vたところ:vừa mới ~
~Vたばかり: vừa mới ~
~はず:Chắc chắn là ~
  

Bài 47

~そうです: nghe nói là ~ (Dựa theo thông tin từ đâu đó)
~ようです: Dường như ~
~Nがする: Có mùi, Có vị, có âm thanh, có tiếng
  

Bài 48

N1 (người) をV( sai khiến- nội động từ) : Để/Cho…
N (người) に Nを  V( sai khiến- ngoại động từ) : Để/Cho…
~Vsai khiến chia thểて  いただけませんか: Có thể nào cho phép tôi ~ xin phép ai đó làm gì giống Vて も  いいですか

 

尊敬語: Tôn kính ngữ

1. Với những động từ có dạng kính ngữ đặc biệt:

Kính ngữ tiếng Nhật
Kính ngữ tiếng Nhật

Câu ví dụ:

① 山田さんは おそばを 召し上がりました。Anh Yamada đã ăn mì soba.

② 田中先生は いらっしゃいますか。Thầy Tanaka có ở đây không ạ?

2. Với những động từ không có dạng kính ngữ đặc biệt (ngoài mục 1 ở trên):

Mẫu câu 1: [Chủ ngữ] + は/が + お + động từ thể ます(bỏ ます) + に なります。

* Lưu ý: Mẫu câu 1 này không dùng với động từ nhóm 3 và những động từ nhóm 2 chỉ có 1 âm tiết phía trước đuôi 「る」 như 「いる」、「出る(でる)」、「着る(きる)」

① 先生は もう おかえり に なりました。

→ Thầy giáo đã về rồi.

Mẫu câu 2: [Chủ ngữ] + は/が + ~れます/~られます

* Ngoài những động từ có dạng kính ngữ đặc biệt nêu ở mục 1, mẫu câu 2 có thể áp dụng với tất cả các động từ còn lại.

* Trong mẫu câu này, động từ được chia giống như thể bị động.

  • Nhóm 1: ききます→ きかれます はなします→ はなされます よみます→ よまれます
  • Nhóm 2: でます→ でられます おきます→ おきられます きます→ きられます
  • Nhóm 3: します → されます きます → こられます

Ví dụ:

① 山田先生は さっき でかけられました。

→ Thầy Yamada vừa ra ngoài.

B. 謙譲語: Khiêm nhường ngữ 

1. Những động từ có dạng khiêm nhường ngữ đặc biệt:

Kính ngữ tiếng Nhật

Câu ví dụ:

① 私は ミラーと 申(もう) します。

→ Tôi tên là Miller.

② 私は ベトナムから 参(まい)ります。

→ Tôi đến từ Việt Nam.

2. Những động từ không có dạng khiêm nhường ngữ đặc biệt (ngoài mục 1 ở trên):

  • Động từ nhóm 1 & 2:              お + động từ thể ます (bỏ ます) + します(いたします)
  • Động từ nhóm 3 dạng “kanji+ します”: ご + kanji + します/ いたします

Câu ví dụ:

① 今月(こんげつ) のスケジュールを お送りします。

→ Tôi sẽ gửi lịch trình tháng này.

② 重(おも) そうですね。お持(も) ちしましょうか。

→ Trông có vẻ nặng nhỉ. Để tôi xách hộ được không?

③ 明日、またご連絡します。

→ Ngày mai tôi sẽ liên lạc lại.